Đề thi HK 1 môn Hóa học 10 Trường THPT Buôn Ma Thu...
- Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây?
A. RH2, RO
B. RH5, R2O3
C. RH3, R2O5
D. RH4, RO2
- Câu 2 : Mệnh đề nào dưới đây không đúng? Trong một chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. Hóa trị trong hợp chất khí với Hidro giảm dần, tính kim loại giảm.
B. Bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. Hóa trị cao nhất với oxi tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. Tính bazơ của hidroxit tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 8,37gam hai kim loại X, Y ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA trong nước (dư), thu được 3,024 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y là?
A. Li, Na.
B. K, Rb.
C. Rb, Cs.
D. Na, K.
- Câu 4 : Chỉ ra mệnh đề sai: Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì
A. Tính kim loại càng yếu.
B. Khả năng thu electron càng lớn.
C. Bán kính nguyên tử càng lớn.
D. Độ âm điện càng lớn.
- Câu 5 : Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp có tổng điện tích hạt nhân là 22. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là: (Biết ZX < ZY)
A. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA. Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IVA
B. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Y thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA
C. X thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA
D. X thuộc chu kỳ 2, nhóm VA. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VA
- Câu 6 : Hiđroxit nào có tính bazơ yếu nhất: (Cho 13Al, 19K, 11Na, 12Mg)
A. Al(OH)3
B. KOH
C. NaOH
D. Mg(OH)2
- Câu 7 : Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là:
A. Tính phi kim.
B. Điện tích hạt nhân.
C. Độ âm điện.
D. Tính kim loại.
- Câu 8 : X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm A và có tổng số điện tích hạt nhân là 32 (ZX < ZY). Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:
A. 14; 18
B. 7; 15
C. 15; 17
D. 12; 20
- Câu 9 : Một nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân lớp ngoài cùng của X có 5 electron.
B. X có 2 lớp electron.
C. X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
D. Công thức oxit cao nhất của X là X2O7.
- Câu 10 : Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Nguyên tử của nó có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p63d54s1
C. 1s22s22p4
D. 1s22s22p6
- Câu 11 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 27,27%.
B. 40,0%
C. 60,0%.
D. 50,0%.
- Câu 12 : Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Bán kính nguyên tử.
B. Số khối.
C. Số electron ngoài cùng.
D. Độ âm điện.
- Câu 13 : Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân = 51. Biết X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA và (ZX < ZY). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử X có 25 proton
B. Điện tích hạt nhân của X là 20.
C. Nguyên tử Y có 26 electron.
D. X và Y đều là nguyên tố s.
- Câu 14 : Một nguyên tố hóa học X ở chu kì III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p2.
- Câu 15 : Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O
B. P, N, O, F
C. N, P, O, F
D. N, P, F, O
- Câu 16 : Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm IA
B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm VIIIA
D. Chu kì 3, nhóm VIA
- Câu 17 : Trong một nhóm A(trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: (chọn mệnh đề đúng)
A. Độ âm điện giảm, tính phi kim tăng.
B. Tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử giảm.
C. Tính phi kim giảm, bán kính nguyên tử tăng.
D. Tính kim loại tăng, độ âm điện tăng.
- Câu 18 : Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi tuần hoàn của:
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Điện tích hạt nhân.
C. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
D. Số hiệu nguyên tử.
- Câu 19 : Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s và nguyên tố p
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d và nguyên tố f.
D. Nguyên tố s
- Câu 20 : Một nguyên tố X thuôc chu kì 4, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu đúng về X là:
A. X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. X là một kim loại.
C. Nguyên tử của nguyên tố đó có 23 electron.
D. X là phi kim
- Câu 21 : Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là x. Hoá trị trong hợp chất khí với hidro là y. Quan hệ giữa x và y là:
A. x ≤ y.
B. x = y.
C. x + y = 8.
D. x - y = 8.
- Câu 22 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Y là nguyên tố nhóm A, có tổng số electron thuộc các phân lớp s bằng 7. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Hai nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. Phi kim và khí hiếm
B. Khí hiếm và kim loại
C. Kim loại và kim loại
D. Phi kim và kim loại
- Câu 23 : Dãy nguyên tố nào có các số hiệu nguyên tử sau đây chỉ gồm các nguyên tố p?
A. 7, 12, 15.
B. 6, 13, 17.
C. 16, 17, 19.
D. 11, 14, 32.
- Câu 24 : Hai nguyên tử X, Y có phân lớp electron ngoài cùng lần lượt là 2sx và 3py. Tổng số electron của hai phân lớp này là 7 và hiệu số electron của chúng là 3. Số điện tích hạt nhân của A, B lần lượt là:
A. 5 và 10
B. 4 và 17
C. 6 và 11
D. 17 và 4
- Câu 25 : Một nguyên tố X thuôc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu sai về nguyên tố X là:
A. Nguyên tử X có 16 proton.
B. X là nguyên tố phi kim.
C. X có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
D. X là nguyên tố p.
- Câu 26 : Cho 27,4 gam kim loại R hóa trị 2 tác dụng hết với nước thu được 200 gam dung dịch X có nồng độ 17,1% và khí H2 bay ra. Kim loại R là:
A. Na.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
- Câu 27 : Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 4, nhóm IIIA
B. Chu kỳ 3, nhóm VIA
C. Chu kỳ 3, nhóm IVA
D. Chu kỳ 3, nhóm VIB
- Câu 28 : Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức XO2. Hợp chất khí của X với hiđro có chứa 75% X về khối lượng. Tên của X là
A. Photpho.
B. Nitơ.
C. Cacbon.
D. Silic.
- Câu 29 : Cho các nguyên tố: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự nào sau:
A. T < Y < R < X
B. R < X < Y < T
C. X < R < T < Y
D. X < T < Y < R
- Câu 30 : Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 6, 7, 21, 20. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Z và T thuộc nhóm IIA
B. X thuộc nhóm IVA.
C. Y thuộc nhóm VA.
D. Z, T thuộc chu kỳ 4.
- Câu 31 : Xét vị trí tương đối trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố X, Y, Z, T.
A. X < Z < Y < T.
B. Y < Z < X < T.
C. Z < X < Y < T.
D. T < Y < Z < X.
- Câu 32 : Bán kính nguyên tử các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là:
A. Li, Na, O, F
B. F, O, Li. Na
C. F, Li, O, Na
D. F, Na, O, Li
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao