30 câu hỏi về bài tập Oxi - Ozon có lời giải
- Câu 1 : Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi thể tích khí bị giảm bao nhiêu lít? (các điều kiện khác không thay đổi)
A 2 lít
B 0,9 lít
C 0,18 lít
D 0,6 lít
- Câu 2 : Cho nổ hỗn hợp gồm 2ml hiđro và 6ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình về nhiệt độ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng bao nhiêu?
A 4ml O2
B 2ml O2
C 1ml H2
D 5ml O2
- Câu 3 : Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa là
A 0,63
B 0,65
C 0,67
D 0,69
- Câu 4 : Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5,00ml. Tính thể tích ozon đã được tạo thành và thể tích của oxi đã tham gia phản ứng để tạo thành ozon? Biết các thể tích nói trên đều đo ở cùng điều kiện .
A 10; 15
B 15; 10
C 5; 15
D 15; 5
- Câu 5 : Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỷ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO, tỷ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 là 3,6. Một mol hỗn hợp khí A có thể đốt cháy bao nhiêu mol khí B(ở cùng điều kiện)
A 2
B 1,2
C 2,4
D 1
- Câu 6 : Để thu được 6,72 lít O2 (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thể KClO3.5H2O (khi có MnO2 xúc tác)?
A 21,25 gam
B 42,50 gam
C 63,75 gam
D 85,00 gam
- Câu 7 : Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.
A %mKClO3= 62,18%; %mKCl = 37,82%.
B %mKClO3= 37,82%; %mKCl = 61,18%.
C %mKClO3= 45%; %mKCl = 55%.
D %mKClO3= 60%; %mKCl = 40%.
- Câu 8 : Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 (ở đktc) tác dụng vừa hết với 7,5 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al tạo ra 21,35 gam hỗn hợp oxit và muối clorua của hai kim loại. Thành phần % khối lượng của Mg và Al Trong Y lần lượt là:
A 66,67 % và 33,33 %
B 33,33% và 66,67 %
C 36 % và 64%
D 64 % và 36%
- Câu 9 : Trong bình kín đựng O2 ở to và P1 (atm) , bật tia lửa điện, rồi đưa về to ban đầu thì áp suất là P2 (atm). Dẫn khí trong bình qua dung dịch KI dư thu được dung dịch X và 2,2848 lít khí (ở đktc). Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch H2SO4 0,08M. Hiệu suất phản ứng ozon hóa và giá tị P2 so với P1 là
A 80% và P2 = 0,9 P1
B 16,667% và P2 = 0,944P1
C 16,86% và P2 = 0,5 P1
D Đáp án khác
- Câu 10 : Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là
A 17,51%.
B 21,88%.
C 26,26%.
D 24,02%
- Câu 11 : Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm oxi và clo (đktc) phản ứng vừa đủ với hh rắn gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al. Tính % về khối lượng của oxi trong hh ban đầu
A 33,33%
B 66,67%
C 18,4%
D 81,8%
- Câu 12 : Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A KMnO4.
B KNO3.
C KClO3
D AgNO3.
- Câu 13 : Hỗn hợp A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO. Số mol hh A cần để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hh B là
A 2,08mol.
B 0,417mol.
C 2,40mol.
D 1,25mol.
- Câu 14 : Cho 6 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Kim loại R là
A Fe
B Zn
C Ca
D Mg
- Câu 15 : Cho V1 lít H2 tác dụng vừa đủ với V2 lít hỗn hợp khí O2, O3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20 chỉ thu được sản phẩm duy nhất là nước. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Mối liên hệ giữa V1 và V2 là
A V1 = V2.
B V1 = 2,5V2.
C V1 = 5V2.
D V1 = 2V2.
- Câu 16 : Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là:
A 28,15%.
B 39,13%.
C 52,17%.
D 46,15%.
- Câu 17 : Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A 25% và 75%
B 30% và 70%
C 75% và 25%
D 50% và 50%
- Câu 18 : Oxi hóa hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A 11,3.
B 8,7
C 13,1.
D 10.
- Câu 19 : Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro bằng 20. Phần trăm theo thể tích O3 trong hỗn hợp X là
A 40%.
B 60%.
C 75%.
D 50%.
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A 35,84.
B 11,95.
C 15,91.
D 22,4.
- Câu 21 : Để điều chế oxi, người ta nung hoàn toàn 36,75 g KClO3 (xúc tác MnO2) thì thu được bao nhiêu lít O2 (đktc) ?
A 10,08 lít
B 6,72 lít
C 22,4 lít
D 11,05 lít
- Câu 22 : Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là
A
6,72 lít.
B
3,36 ml.
C
672 ml.
D
3,36 lít.
- Câu 23 : Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)
A 40 và 60
B 75 và 25
C 60 và 40
D 50 và 50
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là
A Zn.
B Ca.
C Cu.
D Mg.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao