Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa 10 năm 2020 - Trườn...
- Câu 1 : Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2O.
B. Na.
C. Fe.
D. H2
- Câu 2 : Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Cu.
B. Na.
C. Fe.
D. Al.
- Câu 3 : Gia-ven là dung dịch hỗn hợp gồm H2O, NaCl và
A. NaClO.
B. NaClO2.
C. NaClO3.
D. NaClO4.
- Câu 4 : Đơn chất halogen nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường và có màu vàng lục?
A. Iot.
B. Brom.
C. Clo.
D. Flo.
- Câu 5 : Cho các chất sau: Fe, H2, dung dịch NaOH, dung dịch KBr. Số chất tác dụng được với Cl2 ở điều kiện thích hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 6 : a mol kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 33,6a lít khí H2 (đktc). M là
A. Cu.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
- Câu 7 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
A. Đốt bột Al trong khí Cl2.
B. Cho hỗn hợp H2 và Br2 ra ngoài ánh sáng.
C. Hòa tan CaCO3 trong dung dịch HCl.
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.
B. Nguyên liệu để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là NaCl.
C. Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
D. Trong phản ứng với H2, clo thể hiện tính khử.
- Câu 9 : Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra chất khí?
A. Đun nóng hỗn hợp MnO2 và HCl đặc.
B. Dẫn Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.
C. Hòa tan Fe trong dung dịch HCl loãng.
D. Điện phân dung dịch NaCl.
- Câu 10 : Cho các chất sau: Cu, Cu(OH)2, Mg(HCO3)2, KNO3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau:(a) Trong hợp chất, clo chỉ có số oxi hóa -1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Đốt cháy hết 23,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 17,92 lít (đktc). Khối lượng muối clorua thu được là
A. 80,0 gam.
B. 50,8 gam.
C. 64,7 gam.
D. 72,3 gam.
- Câu 13 : Hòa tan 4,48 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 72,7 gam nước thu được dung dịch HCl x%. Giá trị của x là
A. 10,041.
B. 9,125.
C. 7,875.
D. 3,650
- Câu 14 : Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol NaF, 0,02 mol NaCl và 0,03 mol NaBr, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,78.
B. 8,51.
C. 2,87.
D. 5,64.
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CuO trong dung dịch HCl dư thu được 2,016 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 1,8%.
B. 2,7%.
C. 5,4%.
D. 8,1%
- Câu 16 : Hòa tan 4,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Zn trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,016 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,740.
B. 7,545.
C. 11,805.
D. 9,875.
- Câu 17 : Cho hỗn hợp X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al thu được 74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Số mol của Cl2 trong X là
A. 0,5.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,25.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao