- Ôn tập Dao động và sóng điện từ - Đề 3
- Câu 1 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch bằng nhau, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Dòng điện cực đại trong mạch sau đó sẽ bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu ?
A không đổi
B 1/4
C 0,5√3
D 1/2
- Câu 2 : Một mạch dao động gồm 1 tụ điện C = 20nF và 1 cuộn cảm L = 8 μH điện trở không đáng kể. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V . Cường độ dòng hiệu dụng chạy trong mạch .
A 48 mA
B 65mA
C 53mA
D 72mA
- Câu 3 : Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1,8mA. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2,4mA. . Cho L= 5 mH. Điện dung của rụ điện là
A 5 nF
B 10nF
C 15 nF
D 20nF
- Câu 4 : Mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kì riêng T = 10-4s,điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện U0 = 10V, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0 = 0,02A. Điện dung của tụ điện và hệ số tự cảm của cuộn dây lần lượt là
A C = 7,9.10-3F và L = 3,2.10-8H.
B C = 3,2mF và L = 0,79mH.
C C = 3,2.10-8F và L = 7,9.10-3H.
D C = 0,2mF và L = 0,1mH.
- Câu 5 : Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 1 μF và cuộn dây có độ từ cảm L = 10 mH. Khi t = 0, cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn lớn nhất là 0,05A. Điện áp giữa hai bản tụ điện đạt cực đại là
A 1 vôn tại thời điểm t = 0,03s.
B 5 vôn tại thời điểm t = 1,57.10-4s.
C 3 vôn tại thời điểm t = 1,57.10-4s.
D 7 vôn tại thời điểm t = 0,03s.
- Câu 6 : Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 25 pF, cuộn cảm có độ tự cảm 10-4 H, tại thời điểm ban đầu của dao động cường độ dòng điện có giá trị cực đại và bằng 40 mA. Biểu thức của cường độ dòng diện trong mạch là
A i = 40cos(2.107 t + π/2) (mA).
B i = 40cos(2.107 t) (mA)
C i = 40cos(5.10-8 t) (mA)
D i = 40cos(5.107 t) (mA).
- Câu 7 : Một mạch dao động gồm tụ C = 4 μF. Cuộn dây có độ tự cảm L=0,9 mH. Bỏ qua điện trở thuần của mạch, điện tích cực đại trên tụ là Q0 = 2 μC. Tần số góc và năng lượng của mạch là:
A rad/s; W = 5.10-7J.
B ω = 6.105rad/s; W = 5.107J.
C rad/s; W = 5.10-7J.
D rad/s; W = 2.106J.
- Câu 8 : Tụ điện của một mạch dao động điện từ có điện dụng 0,1 μF ban đầu được tích điện ở hiệu điện thế U0 = 100 V. Sau đó mạch dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát sau khi dao động điện từ trong khung tắt hẳn là:
A 0,5.10-12 J
B 0,5.10-3 J
C 0,25.10-3 J
D 1.10-3 J
- Câu 9 : Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC có biểu thức i = 9cos ωt(mA). Vào thời điểm năng lượng điện trường bằng 8 lần năng lượng từ trường thì cường độ dòng điện i bằng
A 3mA
B 1,5√2 mA
C 2√2 mA
D 1mA
- Câu 10 : Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng L1,C1 và L2,C2 đang có dao động điện từ tự do . Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2.( cho T1 = nT2 ).Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có cùng độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ điện của hai mạch điện đều có độ lớn bằng q thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là :
A √n
B n
C 1/n
D 1/√n
- Câu 11 : Mạch dao động LC đang có dao động điện từ. Tại các thời điểm điện tích trên một bản tụ có giá trị là q1 = 30(μC) ,q2 = 25(μC) thì cường độ dòng điện ở mạch có giá trị tương ứng là i1 = 0,04 (A) và i2 = 0,025√3(A). Chọn gốc thời gian là lúc điện tích trên một bản tụ có giá trị lớn nhất. Phương trình điện tích trên bản tụ đó là:
A q = 4.10-6 cos( 1000t ) C
B q = 5.10-6 cos( 1000πt ) C
C q = 50.10-6 cos( 1000t ) C
D q = 5.10-6-6 cos( 1000t ) C
- Câu 12 : Một mạch dao động LC lí tưởng có ω = 107 rad/s, điện tích cực đại của tụ Q0 =4.10-12C. Khi điện tích của tụ q = 2√3.10-12C thì dòng điện trong mạch có giá trị
A 2.10-5 A
B 2√3.10-5 A
C 2√2.10-5 A
D 4.10-5 A
- Câu 13 : Trong một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, điện tích của tụ điện biến thiên theo hàm số q = Q0cos(4πt + π). Sau thời gian ngắn nhất (kể từ lúc t=0) thì năng lượng từ trường chỉ bằng ba lần năng lượng điện trường là
A 1/12 (s)
B 1/6 (s)
C 1/4 (s)
D 2/3 (s)
- Câu 14 : Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ với chu kỳ T =10-4 (s) . Nếu mắc nối tiếp thêm vào mạch một tụ điện và một cuộn cảm giống hệt tụ điện và cuộn cảm trên thì mạch sẽ dao động điện từ với chu kỳ:
A 10-4(s) .
B √2 .10-4 (s) .
C 2. 10-4 (s) .
D 0,5. 10-4 (s)
- Câu 15 : Ba mạch dao động điện từ lí tưởng gồm các tụ điện giống hệt nhau, các cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm là L1, L2 và L1 nối tiếp L2. Tần số của mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là 1MHz và 0,75MHz, tốc độ ánh sáng truyền trong chân không là c = 3.108 m/s. Bước sóng mà mạch thứ ba bắt được là:
A 500m.
B 100m.
C 240m.
D 700m
- Câu 16 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường trong bộ tụ gấp đôi năng lượng từ trường trong cuộn cảm, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. So với lúc đầu điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm đó sẽ bằng:
A 2/3
B
C
D 1/3
- Câu 17 : Tụ điện của một khung dây dao động điện từ có điện dung C= 0,1, ban dầu được tích điện, hiệu điện thế trên bản tụ là U0= 100V. Sau đó khung dao động tắt dần. Năng lượng tỏa nhiệt dưới dạng nhiệt trên điện trở trong r của cuộn dây cho đến khi khung tắt hẳn là:
A 5.10-3J
B 0,5.10-3J
C 50.10-3J
D 4.10-3J
- Câu 18 : Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ xoay C và cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm số bậc nhất đối với góc xoay φ. Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần số f0. Khi xoay tụ một góc φ1 thì mạch thu được sóng có tần số f1 = 0,5f0. Khi xoay tụ một góc φ2 thì mạch thu được sóng có tần số \({f_2} = \frac{1}{3}{f_0}\). Tỉ số giữa hai góc xoay là:
A \({{{\varphi _2}} \over {{\varphi _1}}} = {3 \over 8}\)
B \({{{\varphi _2}} \over {{\varphi _1}}} = {1 \over 3}\)
C \({{{\varphi _2}} \over {{\varphi _1}}} = {8 \over 3}\)
D \({{{\varphi _2}} \over {{\varphi _1}}} = 3\)
- Câu 19 : Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 5.10-5(H) và tụ điện có điện dung C = 5pF. Ban đầu cho dòng điện cường độ I0 chạy qua cuộn dây, ngắt mạch để dòng điện trong cuộn dây tích điện cho tụ, trong mạch có dao động điện từ tự do chu kì T. Điện áp cực đại trên cuộn dây là U0. Ở thời điểm t, cường độ dòng điện qua cuộn dây là i = - 0,5I0 đang giảm thì đến thời điểm t’ = t + T/3 điện áp trên tụ sẽ là:
A \(u = {{{U_0}\sqrt 3 } \over 2}\) , đang tăng.
B \(u = {{{U_0}\sqrt 3 } \over 2}\) , đang giảm
C \(u = - {{{U_0}\sqrt 3 } \over 2}\) , đang giảm
D \(u = - {{{U_0}\sqrt 3 } \over 2}\) , đang tăng
- Câu 20 : Có hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t, gọi q1 và q2 lần lượt là điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai. Biết 18q12 + 9q22 = 184,5 (nC)2 Ở thời điểm t = t1, trong mạch dao động thứ nhất điện tích của tụ điện q1 = 1,5nC; cường độ dòng điện qua cuộn cảm trong mạch dao động thứ hai i2 = 3mA. Khi đó, cường độ dòng điện qua cuộn cảm trong mạch dao động thứ nhất là:
A i1 = -8mA.
B i1 = 8mA.
C i1 = 4mA.
D i1 = -4mA.
- Câu 21 : Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây thuần cảm L và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 40pF đến 810 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 90pF thì máy thu được sóng có bước sóng 30m. Dải sóng mà máy thu được có bước sóng:
A từ 20m đến 90m.
B từ 10m đến 270m.
C từ 15m đến 180m.
D từ 13,33m đến 270m
- Câu 22 : Một mạch dao động LC có L = 2mH, C = 8pF, lấy π2 = 10. Thời gian từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là:
A
B 10-7s
C
D 2.10-7s
- Câu 23 : Cho một mạch dao động lý tưởng LC. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động 10V cung cấp cho mạch một năng lượng 25µJ bằng cách nạp điện cho tụ. Sau đó cho tụ phóng điện, dòng điện tức thời trong mạch cứ sau khoảng thời gian π/4000 s lại bằng không. Độ tự cảm cuộn dây là
A L = 0,25 (H)
B L = 0,125 (H)
C L = 1 (H)
D L = 0,5 (H)
- Câu 24 : Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kỳ dao động riêng của mạch thứ nhất T1, củamạch thứ hai T2 = 2T1 .Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ có độ lớn cực đại Qo.Sau đó mỗi tụ phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q ( 0 < q < Qo ) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và thứ hai bằng bao nhiêu ?
A 1/4
B 2
C 1/2
D 2/3
- Câu 25 : Mạch khuếch đại là mạch
A Biến đổi dao động âm tần số thấp thành dao động điện tần số cao.
B Làm tăng biên độ của âm thanh
C Làm tăng biên độ của dao động điện
D Làm tăng tần số dao động điện âm tần
- Câu 26 : Loa là thiết bị
A Biến đổi song âm thành dao động điện âm tần
B Làm tăng biên độ của âm thanh
C Trộn song âm với sóng cao tần
D Biến đổi dao động điện âm tần thành song âm
- Câu 27 : Cho các mạch sau đây: I- Mạch dao động kín; II- Mạch dao động hở; III- Mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp. Các mạch nào không thể phát được sóng điện từ truyền đi xa trong không gian? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A I và II
B II và III
C I và III
D II
- Câu 28 : Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến điện, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, biết là làm cho biên độ sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800KHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A A. 1600
B 625
C 800
D 1000
- Câu 29 : Một khung dao động gồm tụ C = 10μF và cuộn dây thuần cảm L. Mạch dao động không tắt dần với biểu thức dòng điện là: i = 0,01.sin(1000t)(A), t đo bằng giây. Điện áp giữa hai bản cực của tụ vào thời điểm t = π/6000 giây là :
A ≈ 0,876 V
B ≈ 0,0866 V
C ≈ 0,0876 V
D ≈ 0,866 V
- Câu 30 : Dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm
A và
B và
C và
D và
- Câu 31 : Tụ điện của một khung dây dao động điện từ có điện dung C= 0,1, ban dầu được tích điện, hiệu điện thế trên bản tụ là U0= 100V. Sau đó khung dao động tắt dần. Năng lượng tỏa nhiệt dưới dạng nhiệt trên điện trở trong r của cuộn dây cho đến khi khung tắt hẳn là:
A 5.10-3J
B 0,5.10-3J
C 50.10-3J
D 4.10-3J
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất