Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Hàn T...
- Câu 1 : Cho dung dịch các chất sau: a) H2SO4 loãng. b) HCl loãng. c) HNO3 đậm đặc. d) HBr đặc, bốc khói. Các dung dịch có phản ứng với CH3-CH2-CH2-OH là
A b, d
B c, d
C a, b, c
D b, c
- Câu 2 : Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
A Tính chất của nhóm anđehit.
B Tính chất của ancol đa chức.
C Tham gia phản ứng thủy phân.
D Lên men tạo ancol etylic.
- Câu 3 : Cho phản ứng hoá học: 4HNO3 đặc nóng + Cu -> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò
A Axit.
B môi trường.
C chất oxi hóa.
D chất oxi hóa và môi trường.
- Câu 4 : Trong mạng tinh thể kim loại có
A các ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và các electron tự do.
B các electron tự do.
C các nguyên tử kim loại.
D ion âm phi kim và ion dương kim loại
- Câu 5 : Loại phân hóa học nào sau đây khi bón cho đất làm tăng độ chua của đất?
A Đạm 2 lá (NH4NO3)
B Phân Kali (KCl)
C Ure: (NH2)2CO
D phân vi lượng
- Câu 6 : Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử 16X là
A 1s22s22p63s23p4
B 1s22s22p53s23p4.
C 1s22s22p63s13p5.
D 1s22s22p63s23p5.
- Câu 7 : Trong các công thức phân tử sau công thức nào biểu diễn một đồng đẳng của CH4?
A C3H6
B C2H4.
C C4H10
D C4H8.
- Câu 8 : Thành phần của dung dịch NH3 gồm
A NH3, NH4+, OH-
B NH3, H2O
C NH4+, OH-
D NH4+, OH-, H2O, NH3
- Câu 9 : Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
A Fe +Cu2+ -> Fe2+ + Cu
B 2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
C Fe2+ + Cu -> Cu2+ + Fe
D Cu2+ + 2Fe2+ -> 2Fe3+ + Cu
- Câu 10 : Fomalin hay fomon (dùng để bảo quản xác động vật chống thối rữa) là
A dung dịch HCHO 37%-40% về khối lượng trong nước.
B rượu etylic 46o.
C dung dịch HCHO 25%- 30% về thể tích trong nước.
D dung dịch CH3CHO 40% về thể tích trong nước.
- Câu 11 : Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 A + B. A, B là
A C3H7OH, CH3OH
B C2H5OH, CH3COOH
C C3H7OH, HCOOH
D C2H5OH, CH3COOH
- Câu 12 : Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A 2,88 gam.
B 3,84 gam.
C 2,56 gam.
D 3,2 gam.
- Câu 13 : Có bao nhiêu chất hoặc dung dịch sau đây cho phản ứng với nước brôm: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, ancol etylic, anđehit axetic, axit fomic, axit benzoic, phenol và anilin?
A 6
B 5
C 7
D 8
- Câu 14 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H11N, X tan được trong axit. Cho X tác dụng với HNO2 tạo ra hợp chất Y có công thức phân tử C8H10O. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc tạo ra hợp chất Z. Trùng hợp Z thu được polistiren. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
A 1,588 lần.
B 1,788 lần.
C 1,488 lần.
D 1,688 lần.
- Câu 16 : Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 17 : Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng một nửa số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A no, hai chức.
B không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C no, đơn chức.
D không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
- Câu 18 : Nhận biết các chất lỏng riêng biệt: ancol etylic, clorofom, benzen bằng 1 thuốc thử nào sau đây?
A H2O
B CuO
C Cu(OH)2
D Na
- Câu 19 : Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dungdịch X được hỗn hợp gồm các chất là
A KH2PO4 và H3PO4.
B KH2PO4 và K2HPO4.
C KH2PO4 và K3PO4.
D K3PO4 và K2HPO4.
- Câu 20 : Thực hiện 2 thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Trộn KClO3 với MnO2, đun nóng để điều chế khí O2.- Thí nghiệm 2: Dung dịch HCl đặc, đun nóng với MnO2 để điều chế khí Cl2. Nhận định nào sau đây đúng:
A Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất khử, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa.
B Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất xúc tác, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa.
C Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa.
D Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất khử.
- Câu 21 : Chỉ số iot đặc trưng cho số nối đôi trong các hợp chất không no (ví dụ chất béo...), là số gam iot cộng hợp vào 100 gam hợp chất hữu cơ. Chỉ số iot của triolein là
A 28,730.
B 8,620.
C 86,20 .
D 2,873.
- Câu 22 : Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở 1400C, thì thu được bao nhiêu gam ete?
A 23,7 gam
B 21,0 gam
C 24,6 gam
D 19,2 gam
- Câu 23 : Cho dãy các chất rắn sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn(OH)2, Fe(OH)3, K2CO3, CaCO3, AlCl3. Trong dãy trên bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH?
A 8
B 5
C 6
D 9
- Câu 24 : X là este thuần chức có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. X được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở. Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X (xt Ni, t0) cần bao nhiêu mol H2?
A 4 mol
B 3 mol
C 1 mol
D 2 mol
- Câu 25 : CH3COOH không thể điều chế trực tiếp bằng cách
A lên men giấm.
B oxi hóa CH3CHO bằng O2 (xúc tác Mn2+).
C metanol tác dụng với cacbon monoxit.
D oxi hóa CH3CHO bằng dung dịch AgNO3/NH3.
- Câu 26 : Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A 56,375 gam
B 48,575 gam
C 101,115 gam
D 111,425 gam
- Câu 27 : Cho khí H2S tác dụng với các chất: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4/H+, khí oxi dư đun nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2, Pb(NO3)2, KClO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp trong đó lưu huỳnh bị oxi hóa lên S+6 là
A 8 - 1
B 6 -1
C 9 - 3
D 6 -2
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon (A) khi cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. % V của etilen trong X là
A 75,50
B 33,33
C 25,25
D 50,00
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (ở đktc) và 18 gam nước. Dưới tác dụng của LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. X là
A HOCH2CH2CHO
B CH3COOC2H5
C C2H5COOCH3
D CH3COOCH3
- Câu 30 : Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào lớp M, ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân. Điều nhận định nào sau đây đúng?
A X ở chu kì 4, nhóm VB.
B X ở chu kì 3, nhóm IIIA.
C X ở chu kì 3, nhóm VA.
D X ở chu kì 4, nhóm VIIB.
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 là
A 75%
B 25%
C 94,96%
D 40%
- Câu 32 : Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất có kiểu mạng tinh thể phân tử?
A iot, nước đá, kali clorua.
B than chì, kim cương, silic.
C nước đá, naphtalen, iot.
D iot, naphtalen, kim cương.
- Câu 33 : Thực hiện phản ứng este hoá 2 mol C2H5OH với 1 mol HCOOH ở nhiệt độ không đổi (xúc tác H2SO4 đặc) khi hệ cân bằng thu được 0,8 mol este. Ở cùng điều kiện trên, este hoá 1 mol C2H5OH và x mol HCOOH, khi hệ cân bằng thu được 0,7 mol este. Giá trị của x là
A 1,7500
B 1,0000
C 1,3125
D 2,2250
- Câu 34 : Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) và bằng phương pháp thích hợp tách thu đươc 0,08 mol hai sản phẩm A và B có cùng số mol. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B lần lượt là 11,11 % và 14,14 %. Khối lượng của A và B là
A 8,28 gam và 10,08 gam
B 9,84 gam và 11,52 gam
C 8,28 gam và 11,88 gam
D 10,08 gam và 11,88 gam
- Câu 35 : Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2+ H2O → (3) KClO3(rắn) + HCl(đặc) → (4) SO2 + dung dịch H2S → (5) Cl2 + dung dịch H2S → (6) NH3(dư) + Cl2 → (7) NaNO2(bão hoà) + NH4Cl(bão hoà),t0 (8) NO2 + NaOH(dung dịch) → Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A 3
B 5
C 2
D 6
- Câu 36 : Để xác định độ rượu của dung dịch rượu etylic (X) người ta lấy 10ml dung dịch X cho tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít H2 (ở đktc). Tính độ rượu của X, biết : dC2H5OH = 0,8g /ml,dH2O = 1g /ml ?
A 87,50.
B 85,580.
C 91,00.
D 92,50.
- Câu 37 : Người ta điều chế etyl axetat từ xenlulozơ và các chất vô cơ theo sơ đồ sau: xenlulozơ -> glucozơ -> ancol etylic -> axit axetic -> etyl axetat.Tính khối lượng xenlulozơ cần dùng để có thể điều chế được 1 mol etyl axetat. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 40%.
A 405 gam
B 202,5 gam
C 810,0 gam
D 506,25 gam
- Câu 38 : Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y (MY)?
A MY= 43
B 25,8 ≤ MY ≤ 32
C 25,8 ≤ MY ≤ 43
D 32 ≤ MY ≤ 43
- Câu 39 : Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là
A 0,56 mol
B 0,64 mol
C 0,48 mol
D 0,72 mol
- Câu 40 : Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 18,7
B 28,0
C 14,0
D 65,6
- Câu 41 : Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6%; còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là
A 68,75%
B 59,46%
C 26,83%
D 42,30%
- Câu 42 : Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (ở đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A 2,688 lít và 59,18 gam.
B 2,688 lít và 67,7 gam.
C 2,24 lít và 56,3 gam.
D 2,24 lít và 59,18 gam.
- Câu 43 : Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
A 27,2
B 30,0
C 25,2
D 22,4
- Câu 44 : Hai chất đồng phân A, B (A được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45%C, 7,86%H; 15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối C3H6O2NNa, còn B cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là sai?
A A có tính lưỡng tính nhưng B chỉ có tính bazơ.
B A là alanin, B là metyl amino axetat.
C Ở t0 thường A là chất lỏng, B là chất rắn.
D A và B đều tác dụng với HNO2 để tạo khí N2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein