Đề thi online bài tập về tính khối lượng riêng và...
- Câu 1 : Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Hãy tính bán kính nguyên tử canxi theo angstrom (cho Ca=40)
A 2,34.
B 1,17.
C 1,96.
D 0,78
- Câu 2 : Kim loại Ni có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm diện, thể tích chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử của Ni là 0,124 nm. Tính khối lượng riêng của niken (đơn vị g/cm3) (Cho Ni=58,7).
A 7,19 g/cm3
B 7,87 g/cm3
C 8,90 g/cm3
D 9,03 g/cm3
- Câu 3 : Ở điều kiện thường, crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của crom là 7,2 g/cm3. Nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là:
A 0,125 nm
B 0,155 nm
C 0,134 nm
D 0,165 nm
- Câu 4 : Khối lượng riêng của đồng kim loại là 8,98 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể đồng các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử đồng tính theo lí thuyết là:
A 0,135 nm
B 0,100 nm
C 0,08 nm
D 0,128 nm
- Câu 5 : Cho biết khối lượng nguyên tử của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là 1,74 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Mg là hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của nguyên tử Mg là:
A 0,15 nm
B 0,166 nm
C 0,142 nm
D 0,25 nm
- Câu 6 : Nguyên tử Kẽm có bán kính r=1,35.10-1nm, khối lượng nguyên tử 65u, khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là:
A 10,48g/cm3
B 10,57g/cm3
C 11,23g/cm3
D 11,08g/cm3
- Câu 7 : Một kim loại M kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 2,866 ăngstom, độ đặc khít 68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 7,9 g/cm3. M là:
A Cu
B Fe
C Cr
D Mn
- Câu 8 : Nguyên tử kẽm có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính gần đúng r= 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là:
A 3,22.109 tấn/cm3
B 3,22.108 tấn/cm3
C 3,22.107 tấn/cm3
D 3,22.106 tấn/cm3
- Câu 9 : Hạt nhân nguyên tử được xem là có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ như sau: r= 1,5.10-13.A1/3 (cm). Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm3) là:
A 116.106
B 116.105
C 116.104
D 116.10
- Câu 10 : Trong một tế bào đơn vị của tinh thể X (mạng lập phương tâm diện với cạnh của hình lập phương a= 3,62. 10-8 cm) có 4 đơn vị cấu trúc. Biết trong tế bào lập phương tâm diện, bán kính nguyên tử r = \(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\). Tính % thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử?
A 74%
B 68%
C 70%
D 64%
- Câu 11 : Bán kính của nguyên tử hidro xấp xỉ bằng 0,053nm. Còn bán kính của proton bằng 1,5.10-15m. Cho rằng cả nguyên tử hidro và hạt nhân đều có dạng hình cầu. Tính tỉ lệ thể tích của toàn nguyên tử hidro với thể tích của hạt nhân.
A 35.1013 lần
B 3,5.1013 lần
C 2,68.1013 lần
D 4,43.1013 lần
- Câu 12 : Coi nguyên tử flo ( F ) là một hình cầu có bán kính 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu có bán kính 10-14m. Tính tỉ lệ thể tích của nguyên tử với hạt nhân nguyên tử flo?
A 104
B 108
C 106
D 1012
- Câu 13 : Bán kính gần đúng của hạt nơtron là 1,5.10-15m. Còn khối lượng của nơtron bằng 1,675.10-27kg. Tính khối lượng riêng của nơtron.
A 4.107 kg/m3.
B 3.107 kg/m3.
C 3,5.107 kg/m3.
D 4,5.107 kg/m3.
- Câu 14 : Biết tỉ khối của kim loại bạch kim Pt bằng 21,45. Khối lượng nguyên tử bằng 195đvc, Tỉ khối của nguyên tử vàng bằng 19,5 và khối lượng nguyên tử bằng 197. Hãy so sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1cm3 mỗi kim loại trên.
A Pt có nhiều nguyên tử hơn
B Au có nhiều nguyên tử hơn
C Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện
D Pt có số nguyên tử bằng Au
- Câu 15 : Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh thể lập phương tâm khối, có bán kính nguyên tử bằng 0,189 nm, nguyên tử khối bằng 23 và độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68%.
A 0,92
B 1,02
C 0,82
D 0,72
- Câu 16 : Một nguyên tử X có bán kính và khối lượng riêng lần lượt là 1,44A0 và 19,36 g/cm3. Trong thực tế các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là phần rỗng. X là nguyên tử nào?
A Ag
B Au
C Cu
D Fe
- Câu 17 : Trong một tế bào đơn vị của tinh thể X (mạng lập phương tâm diện với cạnh của hình lập phương a= 3,62. 10-8 cm) có 4 đơn vị cấu trúc. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3. Biết trong tế bào lập phương tâm diện, bán kính nguyên tử r = \(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\) . Nguyên tố X là:
A Cu
B Fe
C Mg
D Al
- Câu 18 : Khi phóng một chùm tia anpha vào một lớp nguyên tử vàng người ta thấy cứ 108 hạt anpha thì có 1 hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng xác định được liên hệ giữa đường kính của hạt nhân (d) và đường kính nguyên tử (D) là:
A D=10d
B D= 102d
C D= 104d
D D= 103d
- Câu 19 : Cho nguyên tử Al có bán kính 1,43 angstron, khối lượng riêng của tinh thể là 2,7 g/cm3 và khối lượng mol nguyên tử là 27. Tính độ đặc khít của nguyên tử nhôm?
A 71%
B 74%
C 73%
D 68%
- Câu 20 : Bằng phân tích quang phổ, người ta phát hiện trong “khí quyển” của sao thủy có kim loại M. Biết M có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối, với bán kính nguyên tử là 0,230 nm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 0,862 g/cm3. Kim loại M là?
A Li
B Na
C K
D Rb
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime