40 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ...
- Câu 1 : Một tổ học sinh có \(7\) nam và \(3\) nữ. Chọn ngẫu nhiên \(2\) người. Tính xác suất sao cho \(2\) người được chọn đều là nữ.
A \(\dfrac{1}{{15}}\)
B \(\dfrac{7}{{15}}\)
C \(\dfrac{8}{{15}}\)
D \(\dfrac{1}{5}\)
- Câu 2 : Gieo ngẫu nhiên một đồng xu cân đối, đồng chất 3 lần. Xác suất để cả ba lần xuất hiện mặt sấp là:
A \(\dfrac{1}{8}\)
B \(\dfrac{1}{3}\)
C \(\dfrac{2}{3}\)
D \(\dfrac{1}{4}\)
- Câu 3 : Gieo một đồng xu đồng có hai mặt sấp và ngửa cân đối đồng chất 5 lần. khi đó số phần tử của không gian mẫu \({n_\Omega }\) bằng bao nhiêu ?
A 10.
B 32.
C 25.
D 2.
- Câu 4 : Cho \(A,\,\,B\) là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử \(T\), xác suất xảy ra biến cố \(A\) là \(\dfrac{1}{2}\), xác suất xảy ra biến cố \(B\) là \(\dfrac{1}{4}\). Xác suất để xảy ra biến cố \(A\) và \(B\) là:
A \(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{1}{8}\)
B \(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{3}{4}\)
C \(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{1}{4}\)
D \(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{7}{8}\)
- Câu 5 : Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là
A \(0,2\)
B \(0,3\)
C \(0,4\)
D \(0,5\)
- Câu 6 : Một lô hàng gồm \(1000\) sản phẩm, trong đó có \(50\) phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó \(1\) sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là:
A \(0,94\)
B \(0,96\)
C \(0,95\)
D \(0,97\)
- Câu 7 : Cho \(A\) và \(\overline A \) là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng:
A \(P\left( A \right) = 1 + P\left( {\overline A } \right)\)
B \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\)
C \(P\left( A \right) = P\left( {\overline A } \right)\)
D \(P\left( A \right) + P\left( {\overline A } \right) = 0\)
- Câu 8 : Xét một phép thử có không gian mẫu \(\Omega \) và \(A\) là một biến cố của phép thử đó. Phát biểu nào sau đây sai ?
A Xác suất của biến cố \(A\) là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).
B \(0 \le P\left( A \right) \le 1\).
C \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\).
D \(P\left( A \right) = 0\) khi và chỉ khi \(A\) là biến cố chắc chắn.
- Câu 9 : Xếp \(1\) học sinh lớp A, \(2\) học sinh lớp B, \(5\) học sinh lớp C thành một hàng ngang. Tính xác suất sao cho học sinh lớp A chỉ đứng cạnh học sinh lớp B.
A \(\dfrac{2}{5}\)
B \(\dfrac{9}{{28}}\)
C \(\dfrac{1}{5}\)
D \(\dfrac{3}{{28}}\)
- Câu 10 : Có 10 bạn học sinh xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc. Tính xác suất để 3 bạn Hoa, Mai, Lan đứng cạnh nhau.
A \(\dfrac{1}{5}\)
B \(\dfrac{1}{{15}}\)
C \(\dfrac{{11}}{{15}}\)
D \(\dfrac{3}{5}\)
- Câu 11 : Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để chỉ có 1 cầu thủ ghi bàn.
A \(0,14\)
B \(0,38\)
C \(0,24\)
D \(0,62\)
- Câu 12 : Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố \(A\): “ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”.
A \(P\left( A \right) = \frac{1}{2}\).
B \(P\left( A \right) = \frac{3}{8}\).
C \(P\left( A \right) = \frac{7}{8}\).
D \(P\left( A \right) = \frac{1}{4}\).
- Câu 13 : Một nhóm có \(2\) bạn nam và \(3\) bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên \(3\) bạn trong nhóm đó, tính sác xuất để trong cách chọn đó có ít nhất \(2\) bạn nữ.
A \(\dfrac{3}{{10}}.\)
B \(\dfrac{3}{5}.\)
C \(\dfrac{7}{{10}}.\)
D \(\dfrac{2}{5}.\)
- Câu 14 : Tung một con súc sắc đồng chất cân đối ba lần. Tính xác suất để có ít nhất một lần xuất hiện mặt có 6 chấm:
A \({\left( {\dfrac{5}{6}} \right)^3}\)
B \(1 - {\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^3}\)
C \({\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^3}\)
D \(1 - {\left( {\dfrac{5}{6}} \right)^3}\)
- Câu 15 : Trong một lô hàng có 12 sản phẩm khác nhau, trong đó có đúng 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy tính xác suất để trong 6 sản phẩm được lấy ra có không quá một phế phẩm?
A \(P = \dfrac{{17}}{{21}}\)
B \(P = \dfrac{{22}}{{24}}\)
C \(P = \dfrac{{21}}{{50}}\)
D \(P = \dfrac{{17}}{{22}}\)
- Câu 16 : Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi lễ trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau
A \(\dfrac{{653}}{{660}}\)
B \(\dfrac{7}{{660}}\)
C
\(\dfrac{{41}}{{55}}\)
D \(\dfrac{{14}}{{55}}\)
- Câu 17 : Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10.
A \(\dfrac{1}{{30}}\)
B \(\dfrac{3}{{25}}\)
C \(\dfrac{{22}}{{25}}\)
D \(\dfrac{2}{{25}}\)
- Câu 18 : Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?
A \(\frac{{28}}{{55}}.\)
B \(\frac{{41}}{{55}}.\)
C \(\frac{{14}}{{55}}.\)
D \(\frac{{42}}{{55}}.\)
- Câu 19 : Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:
A \(50\)%.
B \(32,6\)%.
C \(60\)%.
D \(56\)%.
- Câu 20 : Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn
A 0,25
B 0,5
C 0,75
D 0,85
- Câu 21 : Gieo ba con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc như nhau là
A \(\dfrac{{12}}{{216}}\)
B \(\dfrac{1}{{216}}\)
C \(\dfrac{6}{{216}}\)
D \(\dfrac{3}{{216}}\)
- Câu 22 : Một lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ?
A \(\dfrac{{4615}}{{5236}}.\)
B \(\dfrac{{5689}}{{5263}}\)
C \(\dfrac{{9682}}{{7638}}\)
D \(\dfrac{{3568}}{{2164}}\)
- Câu 23 : Trong một hộp có 10 viên bi đỏ có bán kính khác nhau, 5 viên bi xanh có bán kính khác nhau và 3 viên bi vàng có bán kính khác nhau. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ra 9 viên bi. Tính xác suất để 9 viên lấy ra có đủ cả 3 màu?
A \(\dfrac{{46157}}{{59236}}.\)
B \(\dfrac{{42910}}{{48620}}\)
C \(\dfrac{{59682}}{{27638}}\)
D
\(\dfrac{{35698}}{{29164}}\)
- Câu 24 : Trong chiếc hộp có 6 bi đỏ, 5 bi vàng và 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 4 viên bi. Tính xác suất để trong 4 viên bi lấy ra không đủ ca 3 màu:
A \(\dfrac{{12}}{{21}}\)
B \(\dfrac{{12}}{{26}}\)
C \(\dfrac{{43}}{{91}}\)
D \(\dfrac{{34}}{{16}}\)
- Câu 25 : Một hộp đựng 7 viên bi đỏ đánh số từ 1 đến 7 và 6 bi xanh đánh số từ 1 đến 6. Xác suất chọn được hai viên bi từ hộp đó sao cho chúng khác màu và khác số bằng
A \(\dfrac{5}{{13}}.\)
B \(\dfrac{6}{{13}}.\)
C \(\dfrac{{49}}{{78}}\)
D \(\dfrac{7}{{13}}.\)
- Câu 26 : Một chiếc hộp có mười một thẻ đánh số từ 0 đến 10. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn.
A \(\dfrac{2}{9}.\)
B \(\dfrac{7}{9}.\)
C \(\dfrac{9}{{11}}.\)
D \(\dfrac{2}{{11}}.\)
- Câu 27 : Một hộp có 5 quả cầu xanh và 6 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để lấy được cả 3 quả cầu đỏ là:
A \(\dfrac{4}{{33}}\)
B \(\dfrac{6}{{11}}\)
C \(\dfrac{3}{{11}}\)
D \(\dfrac{2}{{33}}\)
- Câu 28 : Gieo một con xúc xắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là
A \(\dfrac{{12}}{{36}}\)
B \(\dfrac{{11}}{{36}}\)
C \(\dfrac{6}{{36}}\)
D \(\dfrac{8}{{36}}\)
- Câu 29 : Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8
A \(\dfrac{1}{6}\)
B \(\dfrac{5}{{36}}\)
C \(\dfrac{1}{9}\)
D \(\dfrac{1}{2}\)
- Câu 30 : Một hộp chứa 6 quả cầu đỏ khác nhau và 4 quả cầu xanh khác nhau. Chọn ngẫu nhiên cùng một lúc 2 quả cầu từ hộp. Tính xác suất của biến cố “Lấy được hai quả cầu cùng màu”.
A \(\dfrac{7}{{15}}\).
B \(\dfrac{4}{9}\).
C \(\dfrac{8}{{15}}.\)
D \(\dfrac{7}{{45}}.\)
- Câu 31 : Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn hai lần độc lập nhau. Biết rằng xác suất sút trúng vào cầu môn của cầu thủ đó là 0,7. Xác suất sao cho cầu thủ đó sút một lần trượt và một lần trúng cầu môn là :
A 1.
B 0,42.
C 0,7.
D 0,21.
- Câu 32 : Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất hai lần. Gọi A là biến cố "tổng số chấm xuất hiện trên mặt của xúc sắc sau hai lần gieo bằng 8". Khi đó xác suất của biến cố A là bao nhiêu ?
A \(\dfrac{5}{{36}}.\)
B \(\dfrac{7}{{36}}.\)
C \(\dfrac{4}{{36}}.\)
D \(\dfrac{6}{{36}}.\)
- Câu 33 : Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất \(2\) lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng \(8.\)
A \(\dfrac{1}{6}.\)
B \(\dfrac{1}{2}.\)
C \(\dfrac{5}{{36}}.\)
D \(\dfrac{1}{9}.\)
- Câu 34 : Gieo con súc sắc cân đối đồng chất \(2\) lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện ở hai lần là một số tự nhiên lẻ?
A \(\dfrac{3}{4}\)
B \(\dfrac{1}{4}\)
C \(\dfrac{1}{2}\)
D \(\dfrac{1}{6}\)
- Câu 35 : Gieo ngẫu nhiên 3 con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc là một số tự nhiên chẵn là:
A \(\dfrac{1}{8}\)
B \(\dfrac{7}{8}\)
C \(\dfrac{{23}}{{24}}\)
D \(\dfrac{1}{2}\)
- Câu 36 : Đoàn học sinh tham gia Hội thao Giáo dục quốc phòng và an ninh học sinh THPT cấp tỉnh lần thứ V năm 2018 của một trường THPT gồm có 8 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Chọn ngấu nhiên 9 học sinh để tham gia bộ môn thi điều lệnh. Tính xác suất để trong 9 học sinh được chọn ra có đúng 5 học sinh nam.
A \(\dfrac{{56}}{{134}}\)
B \(\dfrac{{65}}{{143}}\)
C \(\dfrac{{56}}{{143}}\)
D \(\dfrac{{65}}{{134}}\)
- Câu 37 : Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 16 thẻ được đánh số từ 1 đến 16. Tính xác suất để nhận được thẻ đánh số lẻ.
A \(\dfrac{9}{{16}}.\)
B \(\dfrac{1}{2}.\)
C \(\dfrac{3}{8}.\)
D \(\dfrac{7}{{16}}.\)
- Câu 38 : Từ cỗ bài lơ khơ 52 quân, rút quân ngẫu nhiên cùng một lúc bốn quân bài. Tính xác suất cho cả bốn quân đều là K?
A \(\dfrac{1}{{6497400}}\).
B \(\dfrac{4}{{6497400}}\).
C \(\dfrac{1}{{270725}}\).
D \(\dfrac{4}{{270725}}\).
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Khoảng cách
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1 Hàm số lượng giác
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2 Phương trình lượng giác cơ bản
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3 Một số phương trình lượng giác thường gặp
- - Trắc nghiệm Toán 11 Chương 1 Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 2 Phép tịnh tiến
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 3 Phép đối xứng trục
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 4 Phép đối xứng tâm
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Phép quay
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau