Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Trường hợp nào sau có hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A Nhúng thanh sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng
B Gắn miếng kẽm vào đáy tàu đi biển
C Đốt dây đồng trong không khí
D Đốt than tổ ong
- Câu 2 : Chất nào sau có tính lưỡng tính ?
A Metyl amin
B Etylamin
C Glyxin
D Anilin
- Câu 3 : Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hổn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là:
A 2,235 gam.
B 1,788 gam.
C 2,384 gam.
D 2,682 gam.
- Câu 4 : Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn có tỉ lệ số mol nAl : nZn = 1 : 3 tan hết trong dung dịch gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí trong đó có một hợp chất khí không màu, không hóa nâu trong không khí (tỉ khối của Z so với hidro là 4,36). Giá trị của m là
A 43,925
B 39,650
C 30,535
D 42,590
- Câu 5 : Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z . Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V(lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T , phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A 20,54% và 1,300 lít
B 20,54% và 0,525 lít
C 79,45% và 1,300 lít
D 79,45% và 0,525 lít
- Câu 6 : Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lit khí NO (đktc). Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
A 6,4 gam
B 9,6 gam
C 12,8 gam
D 3,2 gam
- Câu 7 : Chất nào dưới đây dùng tráng bạc cho ruột phích?
A Lipit
B Glucozơ
C Saccarozo
D Xenlulozo
- Câu 8 : Thủy phân hoàn toàn một lượng chất béo trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A 3 mol natri axetat
B 1 mol natri axetat
C 1mol muối của axit béo
D 3 mol muối của axit béo
- Câu 9 : Thuốc thử nhận biết hồ tinh bột là
A phenolphtalein
B dung dịch iot
C dung dịch brom
D quỳ tím
- Câu 10 : Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho phức màu xanh tím là
A aminoaxit
B amin
C đipeptit
D tripeptit
- Câu 11 : Kim loại nào sau có thể được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?
A K
B Al
C Mg
D Cu
- Câu 12 : Hợp kim là
A hợp chất của kim loại với một kim loại khác hoặc một phi kim
B hỗn hợp của các hợp chất kim loại hoặc hợp chất của kim loại và phi kim đun nóng chảy rồi để nguội
C hỗn hợp trộn đều của các kim loại
D chất rắn thu được khi để nguội hỗn hợp nóng chảy của các kim loại hoặc kim loại và phi kim
- Câu 13 : Cho một mẩu kim loại Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3, HCl; khi kim loại đồng tan hết thu được dung dịch X và khí Y. Người ta thêm H2SO4 loãng vào dung dịch X, sau đó thêm FeCl2 không thấy có hiện tượng gì. Hỏi khi cô cạn X thu được mấy muối
A 2
B 1
C 0
D 3
- Câu 14 : Có thể dùng quỳ tím phân biệt dãy chất nào sau?
A Anilin, metyl amin, Alanin
B Alanin, axit Glutamic, Lysin
C Metyl amin, Lysin, Anilin
D Valin, Glixin, Alanin
- Câu 15 : Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.- Phần 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trênđồ thị sau: Giá trị của x là
A 0,33.
B 0,62.
C 0,51.
D 0,57.
- Câu 16 : Cho phản ứng sau: Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+, phản ứng cho thấy phát biểu nào sau là đúng
A Đồng có tính khử mạnh hơn ion sắt(II)
B Tính oxi hóa của ion Fe2+ > tính oxi hóa của ion Cu2+
C Kim loại đồng đẩy được sắt ra khỏi muối
D Tính oxi hóa của ion Cu2+ > tính oxi hóa của ion Fe3+
- Câu 17 : Nhóm chất nào sau có phản ứng tráng bạc?
A Andehit axetic, Glucozo
B axit axetic, ancol etylic
C Axetilen, andehit fomic
D Saccarozo, fomandehit
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 19 : Phản ứng nào dưới đây xảy ra
A Fe + ZnCl2
B Mg + NaCl
C Fe + Cu(NO3)2
D Al + MgSO4
- Câu 20 : Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường??
A Na
B Al
C Fe
D Mg
- Câu 21 : Cho dung dịch FeCl2 phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa X. Kết tủa X có chứa
A Ag
B AgCl, Ag
C Fe, Ag
D AgCl
- Câu 22 : Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A 10,6.
B 16,2.
C 11,6.
D 14,6.
- Câu 23 : Cho 360 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A 75,0%.
B 80,0%.
C 62,5%.
D 50,0%.
- Câu 24 : Cho một lượng α–aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan . Tên gọi của X là
A Valin
B Axit glutamic
C Glyxin
D Alanin
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A 11,8
B 12,9
C 24,6
D 23,5
- Câu 26 : Dung dịch nào sau đây cho phép phân biệt CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH2CH3?
A NaOH
B KOH
C Brom
D HCl
- Câu 27 : Cho kim loại K vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2. Hiện tượng xảy ra là
A Không thấy hiện tượng gì
B có kết tủa trắng xuất hiện
C có khí bay ra và có kết tủa trắng xuất hiện
D có khí bay ra
- Câu 28 : Cho các phát biểu sau:(a). Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.(b). Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.(c). Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.(d). Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.(e). Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.Số phát biểu đúng là
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 29 : Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A 12%
B 95%
C 54%
D 10%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein