ôn tập hidrocacbon
- Câu 1 : Cho công thức của các chất sau: C2H4; Na2CO3; C2H5Br; CO2; CH4O; NaHCO3; C6H12O6.Những chất nào là hợp chất hữu cơ.
- Câu 2 : a, Viết các công thức cấu tạo dạng mạch thẳng, nhánh(nếu có) của các phân tử sau:C3H8 CH3Br C2H6Ob, Viết các công thức cấu tạo dạng mạch vòng của các phân tử sau: C4H8
- Câu 3 : Viết phương trình phản ứng của các cặp chất sau (ghi đầy đủ trạng thái của các chất): 1, Đốt cháy CH4 2, C6H6 và H2 (xúc tác Ni, to) 3, CH2= CH - CH2 - CH3 và Br2 4, C2H4 và Br2
- Câu 4 : Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên.
- Câu 5 : Cho 4,48 lit hỗn hợp metan (CH4) và etilen(C2H4) sục vào dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b, Tính thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở đktc. (Biết NTK: H =1; O =16; C = 12; Br = 80)
- Câu 6 : Cho các chất sau: CH4; C2H4; C2H2; O2; dd Br2.a, Có bao nhiêu cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một?b, Viết phương trình phản ứng cho từng cặp chất trên.
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 1,4 gam chất hữu cơ A cần 4,8 gam oxi. Sau phản ứng thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol 1:1.a, Xác định trong A có những nguyên tố nàob, Tìm CTPT của A, biết phân tử khối của A nhỏ hơn 30c, A có phản ứng với dung dịch Br2 không? Nếu có viết PTPƯ
- Câu 8 : Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và axetilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên.
- Câu 9 : Cho hỗn hợp metan (CH4) và etilen(C2H4) sục vào dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b, Tính thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở đktc và hỗn hợp có phân tử khối đối với H2 bằng 12. (Biết NTK: H =1; O =16; C = 12; Br = 80)
- Câu 10 : Cho 1,792 lít hỗn hợp khí gồm CH4; C2H4; C2H2 lội qua dung dịch nước Br2 dư. Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí thoát ra và khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam.a, Viết các phương trình phản ứng xảy rab, Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
- Câu 11 : Tính chất vật lí chung của metan, etilen và axetilen là:
A
Chất khí, không màu, có mùi hắc, nặng hơn không khí.
B Chất khí, không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C
Chất khí nặng hơn không khí.
D Chất khí, không màu, không mùi, hầu như không tan trong nước, nhẹ hơn không khí
- Câu 12 : Benzen có tính chất hóa học nào sau đây?
A Phản ứng thế.
B Phản ứng thế và phản ứng cộng.
C Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
D a,b,c đều đúng
- Câu 13 : Cho công thức của các chất sau: C2H4; Na2CO3; C2H5Br; CO2; CH4; NaHCO3; C6H12O6.Số chất trên thuộc hợp chất hữu cơ là
A 7.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 14 : Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch vòng
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 15 : Có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:1, Sục CH4 qua bình đựng dd Br2 dư2, C6H6 và H2 (xúc tác Ni, to)3, Sục CH2= CH−CH2−CH3 qua bình đựng dd Br2 dư4, Cho CH4 qua bình đựng khí Cl2 có chiếu sáng
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 16 : Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết:
A Nước brom.
B Nước vôi trong (Ca(OH)2)
C Nước cất.
D Dung dịch phenolphtalein.
- Câu 17 : Cho các chất sau: CH4; C2H4; C2H2; O2; dd Br2. Số cặp chất phản ứng với nhau từng đôi một là:
A 5.
B 6.
C 3.
D 4.
- Câu 18 : Một hỗn hợp gồm hai khí CO2 và C2H4. Để thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng hóa chất nào sau đây:
A Nước brom thiếu.
B
Nước vôi trong (Ca(OH)2)
C Nước cất
D Nước brom dư.
- Câu 19 : Cho 4,48 lit hỗn hợp metan (CH4) và etilen(C2H4) sục vào dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu là:(Biết NTK: H =1; O =16; C = 12; Br = 80)
A 3,36 lít và 1,12 lít
B 2,24 lít và 2,24 lít.
C 0,448 lít và 4,032 lít.
D
0,896 lít và 3,584 lít.
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 1,4 gam chất hữu cơ A cần 4,8 gam oxi. Sau phản ứng thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 30. CTPT của A là:
A CH4.
B C2H2.
C C2H4.
D
C6H6
- Câu 21 : Cho hỗn hợp metan (CH4) và etilen(C2H4) sục vào dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng.Biết các khí đo ở đktc và hỗn hợp có phân tử khối đối với H2 bằng 12. Thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu là: (Biết NTK: H =1; O =16; C = 12; Br = 80)
A VCH4 = 1,792(l) ; VC2H4 = 0,896 (l)
B
VCH4 = 1,12 (l) ; VC2H4 = 22,4 (l)
C VCH4 = 0,896 (l) ; VC2H4 = 1,792 (l)
D
VCH4 = 0,56 (l) ; VC2H4 = 1,12 (l)
- Câu 22 : Cho 2,24 lít metan phản ứng hoàn toàn với V (lít) khí clo, thu được một sản phẩm duy nhất trong đó, Clo chiếm 83,53% về khối lượng. Giá trị của V là?
A 3,36 lít.
B 1,12 lít
C 5,60 lít
D 4,48 lít
- Câu 23 : Cho 12,6 (g) hai anken đồng đẳng kế tiếp phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 40 (g) Br2 phản ứng. CTPT của 2 anken đã dùng và % về thể tích của chúng trong hỗn hợp là:
A C3H6: 40% và C4H8 60%.
B
C3H6: 60% và C4H8 40%.
C C2H4: 40% và C3H6 60%.
D C2H4: 60% và C3H6 40%.
- Câu 24 : Đốt cháy V (l) hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng liên tiếp thu được 3,36 (l) CO2 và 3,78 (g) H2O.Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và xác định CTPT của 2 ankan.
A V = 1,344 lít ; C2H6 và C3H8
B V = 1,344 lít ; C3H8 và C4H10
C V = 6,72 lít ; C2H6 và C3H8
D V = 6,72 lít ; C3H8 và C4H10
- Câu 25 : Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp gồm: CH4 và C2H4 thu được hỗn hợp CO2 và H2O, trong đó: nH2O - nCO2 = 0,1 . Phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:
A 50% và 50%.
B 30% và 70%.
C 33,33% và 66,67%.
D 46,46% và 53,54%.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm: CH4; C2H4;C2H2 thu được 5,6 (l) CO2 . Cũng lượng hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch nước Br2 dư thấy có 24 (g) Br2 phản ứng. Phần trăm về thể tích của mối khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A 50% ; 25; 25%.
B 33,33% ; 33,33%; 33,34%
C 66,67%; 16,67%; 16,66%
D
30%; 40%; 30%
- Câu 27 : 4,48 lít hỗn hợp C2H4 và C2H2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol Brom. Phần trăm mỗi khi trong hỗn hợp là:
A 40% và 60%.
B 73% và 27%.
C 70% và 30%
D
50% và 50%
- Câu 28 : Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp CH4, C2H4, C2H2 thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O trong đó nCO2 = nH2O. Cũng lượng khí trên cho đi qua dd Br2 dư thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị của x là
A 0,1.
B 0,15
C 0,2.
D
0,25
- Câu 29 : Cho 1,792 lít hỗn hợp khí gồm CH4; C2H4; C2H2 lội qua dung dịch nước Br2 dư. Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí thoát ra và khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam.Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp là:
A 12,5%; 25%; 62,5%.
B 62,5% ; 12,5%; 25%.
C 20%; 20%; 60%
D 40%; 30%; 30%
- Câu 30 : Cho 33,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm \(C{H_4},{C_2}{H_4},{C_2}{H_2}\). Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 30,24 (l) \(C{O_2}\)(đktc)- Phần 2: Cho đi qua dung dịch nước brom dư thấy có 0,9 (mol) \(B{r_2}\)phản ứng.Tính \(\% V\)mỗi khí trong hỗn hợp.
A %CH4 = 20% ; %C2H4= %C2H2 = 40%
B %CH4 = 60% ; %C2H4= %C2H2 = 20%
C %CH4 = 20% ; %C2H4= 25% ; %C2H2 = 65%
D %CH4 = 40% %C2H4 = %C2H2 = 30%%
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime