Chữa đề thi thử THPT QG - Đề 5
- Câu 1 : Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là:
A hiện tượng cộng hưởng điện
B hiện tượng chồng chất điện trường
C hiện tượng cảm ứng điện từ
D hiện tượng chồng chất từ trường
- Câu 2 : Ứng dụng của việc khảo sát quang phổ liên tục là xác định:
A nhiệt độ của các vật phát ra quang phổ liên tục
B hình dáng và cấu tạo của vật sáng
C thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đó
D nhiệt độ và thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đó
- Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Hệ số công suất của mạch bằng:
A \(\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega + \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\)
B \(\frac{{L\omega - \frac{1}{{C\omega }}}}{R}\)
C \(\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega - \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\)
D \(\frac{R}{{L\omega - \frac{1}{{C\omega }}}}\)
- Câu 4 : Pin quang điện hoạt động dựa trên
A hiện tượng phát xạ cảm ứng
B hiện tượng quang điện ngoài
C hiện tượng quang phát quang
D hiện tượng quang điện trong
- Câu 5 : Phản ứng hạt nhân không tuân theo:
A định luật bảo toàn điện tích
B định luật bảo toàn số nuclon
C định luật bảo toàn năng lượng
D định luật bảo toàn số proton
- Câu 6 : Chu kì dao động riêng của mạch LC lí tưởng được tính bằng công thức :
A \(T = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
B \(T = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
C \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)
D \(T = \pi \sqrt {LC} \)
- Câu 7 : Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 5\cos \left( {8\pi t - 0,25\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Pha ban đầu của dao động là :
A 8π
B 0,25π
C (8πt – 0,25π)
D - 0,25π
- Câu 8 : Xét sự giao thoa của hai sóng trên mặt nước có bước sóng λ phát ra từ hai nguồn kết hợp đồng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ cực đại khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn có giá trị bằng :
A \(\Delta d = k\lambda ;\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2....\)
B \(\Delta d = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2};\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2....\)
C \(\Delta d = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4};\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2....\)
D \(\Delta d = k\frac{\lambda }{2};\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2....\)
- Câu 9 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hoà với tần số góc bằng 10 rad/s. Độ cứng k bằng
A 1 N/m
B 100 N/m
C 10 N/m
D 1000 N/m
- Câu 10 : Biết sô A – vô – ga – đro là 6,02.1023 mol-1. Số notron trong 0,5 mol \(_{92}^{238}U\) là :
A 8,8.1025.
B 2,2.1025.
C 4,4.1025.
D 1,2.1025.
- Câu 11 : Đặt điện áp \(u = 100.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2.\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :
A \(100\sqrt 3 {\rm{W}}\)
B 50W
C \(50\sqrt 3 {\rm{W}}\)
D 100W
- Câu 12 : Cho phản ứng hạt nhân : \({}_{11}^{23}Na + {}_1^1H \to {}_2^4He + {}_{10}^{20}Ne\). Khối lượng nghỉ của các hạt nhân \({}_{11}^{23}Na;{}_{10}^{20}Ne;{}_2^4He;{}_1^1H\) lần lượt là : \({m_{Na}} = 22,9837u;{m_{Ne}} = 19,9869u;{m_{He}} = 4,0015u;{m_H} = 1,0073u\). Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng trên :
A toả năng lượng 2,4219 MeV
B thu năng lượng 2,4219 MeV
C thu năng lượng 3,4524 MeV
D toả năng lượng 3,4524 MeV
- Câu 13 : Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được:
A hiện tượng quang điện ngoài
B hiện tượng giao thoa ánh sáng
C hiện tượng quang – phát quang
D nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
- Câu 14 : Khi đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai đầu tụ điện lần lượt là 15V ; 50V ; 70V. Giá trị của U0 bằng :
A \(25\sqrt 2 V\)
B 25V
C \(15\sqrt 2 V\)
D 35V
- Câu 15 : Một nguồn âm phát âm trong môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}\left( {{\rm{W/}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Tại điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70dB. Cường độ âm I tại A có giá trị là :
A 50 W/m2.
B 105 W/m2.
C 10-7 W/m2.
D 10-5 W/m2.
- Câu 16 : Một kim loại có công thoát là 4,2 eV. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này xấp xỉ là
A \(1,{04.10^{ - 7}}\mu m\)
B \(1,{74.10^{ - 7}}m\)
C \(2,{96.10^{ - 7}}m\)
D \(2,{12.10^{ - 7}}m\)
- Câu 17 : Một con lắc đơn dao động với tần số f. Nếu tăng khối lượng của con lắc lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc đơn là
A \(\sqrt 2 f\)
B \(f\)
C \(\frac{f}{2}\)
D \(\frac{f}{{\sqrt 2 }}\)
- Câu 18 : Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, nếu giữ nguyên bước sóng , giữ nguyên khoảng cách giữa hai khe S1S2; đồng thời tăng khoảng cách từ mặt phẳng chứa S1S2 đến màn lên 2 lần thì khoảng vân sẽ
A Giảm 2 lần
B tăng 2 lần
C tăng 4 lần
D giảm 4 lần
- Câu 19 : Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
A 2A
B 1A
C 1,5A
D 0,5A
- Câu 20 : Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ta suất điện động \(e = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\). Nếu tốc rôto quay với tốc độ 600 vòng/ phút thì số cặp cực của máy phát điện là
A 4
B 5
C 10
D 8
- Câu 21 : Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( với c = 3.108 m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng
A \(1,{125.10^{17}}J\)
B \(12,{7.10^{17}}J\)
C \({9.10^{16}}J\)
D \(2,{25.10^{17}}J\)
- Câu 22 : Một vật phát sóng điện từ dùng mạch LC lý tưởng. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ là 2nC và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 0,3A. Sóng điện từ do mạch dao động này phát ra thuộc loại
A Sóng dài
B Sóng cực ngắn
C Sóng trung
D Sóng ngắn
- Câu 23 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm. Để ảnh của vật có độ cao vằng vật thì phải đặt vật cách thấu kính 1 khoảng bằng
A 6 cm
B 12 cm
C 24 cm
D 48 cm
- Câu 24 : Hạt nhân X bị phóng xạ thành hạt nhân bền Y. Hình bên là đồ thị biểu diễn sụ phụ thuộc của số hạt nhân X và số hạt nhân Y theo thời gian. Lúc t = 6 ngày, tỷ số giữa hạt nhân X và số hạt nhân Y là
A \(\frac{1}{7}\)
B \(\frac{1}{6}\)
C \(\frac{1}{8}\)
D \(\frac{1}{5}\)
- Câu 25 : Một bể nước có độ sâu 1,8m. Đáy bể phẳng, nằm ngang. Một chùm ánh sáng mặt trời hẹp, song song chiếu vào mặt nước dưới góc i, với sini = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là 1,331; với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là
A 1,135 cm
B 1,675 cm
C 1,879 cm
D 2,225 cm
- Câu 26 : Theo mẫu nguyên tử Bo, mức năng lượng của trạng thái dừng thứ n của nguyên tử Hidro được xác định theo công thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right);\left( {n = 1,2,3...} \right)\) Gọi R1 là bán kính quỹ đạo của e khi nguyên tử Hidro ở tạng thái dừng L. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng ứng với bán kính bằng 9R1 thì tỷ số bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của photon mà nguyên tử Hidro có thể phát xạ là
A \(\frac{{32}}{5}\)
B \(\frac{{135}}{7}\)
C \(\frac{{125}}{{44}}\)
D \(\frac{{875}}{{11}}\)
- Câu 27 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L xác định và một tụ xoay có điện dung C thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay \(\alpha \) của bản tụ linh động. Khi \(\alpha = {20^0}\), tần số dao động riêng của mạch là 60 MHz. Khi góc \(\alpha = {120^0}\) tần số dao động riêng của mạch là 20MHz. Để mạch có tần số dao động riêng là 30 MHz thì góc \(\alpha \) bằng bao nhiêu
A 57,50
B 850
C 37,50
D 1050
- Câu 28 : Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,3µm vào một chất thì thấy có hiện tượng qunag phát quang. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,3% công suất của chùm sáng kích thích và cứ 200 photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là :
A 0,48µm
B 0,5µm
C 0,6µm
D 0,4µm
- Câu 29 : Một vật dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = A\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \varphi } \right)\) ( t tính bằng giây). Trong ba khoảng thời gian theo thứ tự liên tiếp là \(\Delta t = 1s;\Delta {t_2} = \Delta {t_3} = 2s\) thì quãng đường chuyển động của vật lần lượt là \({S_1} = 5cm;{S_2} = 15cm\) và quãng đường S3. Quãng đường S3 gần nhất với giá trị nào sau đây
A 6 cm
B 14 cm
C 18 cm
D 10 cm
- Câu 30 : Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây , điện trở và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở R. Đặt vào hai đàu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều ổn định. Khi đó điện áp hai đầu AM và MB có biểu thức \({u_M} = 100\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{7}} \right)\left( V \right)\); \({u_{AB}} = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{{15\pi }}{{14}}} \right)\left( V \right)\). Tại thời điểm điện áp hai đàu AM có giá trị gấp đôi điện áp hai đầu MB thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB có độ lớn xấp xỉ là
A 288,2V
B 144,1V
C 173,2V
D 196,4V
- Câu 31 : Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 560nm. Khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2,5m. Goi M và N là hai điêmt trên trường giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là 107,25mm và 82,5mm. Lúc t = 0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1S2 với tốc độ 5cm/s. Gọi t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Gọi t2 là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng. Khoảng thời gian \(\Delta t = \left| {{t_1} - {t_2}} \right|\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 3,4s
B 2,7s
C 5,4s
D 6,5s
- Câu 32 : Trên sợi dây căng ngang dài 40cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Hình vẽ bên mô tả hình dạng sợi dây ở thời điểm t1 và thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{1}{{6f}}\). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của điểm M xấp xỉ bằng
A 4,2
B 6,9
C 5,8
D 4,8
- Câu 33 : Cho hai con lắc lò xo nằm ngang (k1, m) và (k2, m) như hình vẽ. Trục dao động M và N cách nhau 9cm. Lò xo k1 có độ cứng 100 N/m ; chiều dài tự nhiên l1 = 35cm. Lò xo k2 có độ cứng 25N/m, chiều dài tự nhiên l2 = 26cm. Hai vật có khối lượng cùng bằng m. Thời điểm ban đầu (t = 0), giữ lò xo k1 dãn một đoạn 3cm, lò xo k2 nén một đoạn 6cm rồi đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hoà. Bỏ qua mọi ma sát. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật trong quá trình dao động xấp xỉ bằng :
A 11cm
B 10cm
C 9cm
D 13cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất