Đề thi thử THPT QG môn Vật lý trường THPT Chuyên T...
- Câu 1 : Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào thời gian:
A Năng lượng từ trường của cuộn cảm
B Năng lượng điện từ
C Điện tích trên một bản tụ
D Cường độ dòng điện tức thời trong mạch
- Câu 2 : Chọn phát biểu đúng về dao động điều hòa của con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang:
A Tại vị trí biên, vận tốc của vật triệt tiêu và gia tốc của vật triệt tiêu
B Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
C Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng giảm dần, thế năng tăng dần.
D Quỹ đạo của vật là đường hình sin
- Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều u =U0 cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp. Gọi uR, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện. Chọn nhận định sai:
A uR vuông pha với uC
B u = uR + uL + uC
C uL + ω2LCuC = 0
D uL - ω2LCuC = 0
- Câu 4 : Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi T là chu kì dao động điện từ. Tại thời điểm t=0, cường dộ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị cực đại. Hỏi tại t = T/12, phát biểu nào sau đây đúng:
A Năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường
B Năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường
C Năng lượng điện trường đạt giá trị cực đại
D Năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường
- Câu 5 : Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và tần số f. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì được tính bằng biểu thức:
A \(\overline v = 4f{\rm{A}}\)
B \(\overline v = {{2{\rm{A}}} \over f}\)
C \(\overline v = {{{\rm{4A}}} \over f}\)
D \(\overline v = 2f{\rm{A}}\)
- Câu 6 : Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, trên mỗi cuộn dây của stato có suất điện động cực đại là E0. Khi suất điẹn động tức thời ở cuộn dây thứ nhất triệt tiêu thì suất điện động tức thời trong cuộn dây thứ hai và cuộn dây thứ 3 tương ứng là e2 và e3 thỏa mãn hệ thức nào sau đây:
A \({e_2}.{e_3} = - {{{E_0}^2} \over 4}\)
B \({e_2}.{e_3} = {{{E_0}^2} \over 4}\)
C \({e_2}.{e_3} = {{3{E_0}^2} \over 4}\)
D \({e_2}.{e_3} = - {{3{E_0}^2} \over 4}\)
- Câu 7 : Trong mạch RLC nối tiếp, gọi φ là độ lệch pha của điện áp hai đầu mạch so với cường độ dòng điện. Gọi Z là tổng trở, công thức nào sau đây không phải là công suất trung bình của mạch RLC:
A P = UIcosφ
B \(P = {{{U^2}} \over R}{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\varphi \)
C \(P = {U \over Z}{\rm{cos}}\varphi \)
D P = 0,5U0I0cosφ
- Câu 8 : Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?
A Cường độ âm.
B Mức cường độ âm
C Độ cao của âm
D Tần số âm
- Câu 9 : Một con lắc đơn có chiều dài L = 0,5m; vật nhỏ có khối lượng m = 200g. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí mà dây treo lệch một góc 300 theo phương thẳng đứng rồi thả nhẹ vật. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Tính động năng của vật khi vật đi qua vị trí cân bằng:
A 0,525J
B 0,875J
C 0,134J
D 0,013J
- Câu 10 : Một người không đeo kính, nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận của mắt thì nhận định nào sau đây là đúng:
A Mắt nhìn không phải điều tiết
B Độ tụ của thuỷ tinh thể là lớn nhất
C Tiêu cự của của thuỷ tinh thể là lớn nhất
D Ảnh của vật qua thuỷ tinh thể rơi ở phía sau võng mạc
- Câu 11 : Tại Thành phố Hải Phòng có dạng nhà máy phát điện nào sau đây:
A Nhà máy điện hạt nhân
B Nhà máy nhiệt điện
C Nhà máy thuỷ điện
D Nhà máy điện mặt trời
- Câu 12 : Chọn phát biểu đúng khi nói về gia tốc trong dao động điều hoà của chất điểm dọc theo trục Ox:
A Luôn hướng về VTCB và ngược pha so với li độ
B Luôn không đổi về hướng
C Đạt cực đại khi vật qua VTCB
D Phụ thuộc vào thời gian theo quy luật dạng sin với chu kì bằng một nửa chu kì dao động
- Câu 13 : Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
A Mạch biến điệu
B Anten
C Mạch khuếch đại
D Mạch tách sóng
- Câu 14 : Tính chu kì dao động điều hoà của con lắc lò xo thẳng đứng biết rằng tại vị trí cân bằng lò xo bị biến dạng một đoạn 2cm. Lấy g = 10m/s2 và π = 3,14.
A 0,15s
B 0,28 s
C 0,22s
D 0,18s
- Câu 15 : Một vật dao động điều hoà có chu kì dao động là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm:
A t = T/2
B t = T/6
C t = T/4
D t = T/8
- Câu 16 : Một dây AB dài 90 cm có hai đầu A, B cố định. Dây được kích thích để trên dây có sóng dừng với khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai bụng ở xa nhất cách nhau 75cm. Số bụng sóng trên dây là :
A 4
B 12
C 10
D 6
- Câu 17 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC. Tổng trở của đoạn mạch là
A \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
B \({R^2} - {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2}\)
C \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)
D \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
- Câu 18 : Một máy biến áp hạ áp có số vòng dây mỗi cuộn dây là 500 vòng và 100 vòng. Bỏ qua mọi hao phí. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100cos(100πt) V thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A \(250\sqrt 2 V\)
B 10 V
C 20 V
D \(10\sqrt 2 V\)
- Câu 19 : Điện năng được truyền từ một trạm biến áp đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một phA. Biết công suất truyền đi không đổi và coi hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm n2 lần (n >1) thì phải điều chỉnh điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện
A tăng n lần.
B tăng n4 lần.
C giảm n4 lần.
D giảm n lần.
- Câu 20 : Một khung dây dẫn phẳng có diện tích 90 cm2 gồm 500 vòng dây, quay đều với tốc độ 25 vòng/s quanh một trục cố định ∆ trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,5 T. Biết ∆ nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Suất điện động hiệu dung trong dây xấp xỉ bằng:
A 220V.
B 113V.
C 250 V.
D 159V.
- Câu 21 : Chọn phát biểu đúng khi nói về chiết suất tỉ đối của hai môi trường trong suốt.
A Tỉ lệ nghịch với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó.
B Luôn luôn lớn hơn 1.
C Tỉ lệ thuận với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó.
D Luôn luôn nhỏ hơn 1.
- Câu 22 : Một con lắc lò xo thẳng đứng có khối lượng m và có độ cứng của lò xo là k. Nếu tăng độ cứng của lò xo lên 2 lần đồng thời giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động điều hòa của vật sẽ.
A tăng 2 lần.
B tăng 4 lần.
C giảm 4 lần.
D giảm 2 lần.
- Câu 23 : Mạch dao động LC lí tưởng gồm: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ xoay có điện dụng C là hàm bậc nhất của góc xoay α. Khi góc xoay bằng 100 thì chu kì dao động của mạch là 1ms, còn khi góc xoay bằng 400 thì chu kì dao động của mạch là 2ms. Tìm góc xoay khi mạch có chu kì dao động là 4ms.
A 1200.
B 700.
C 900.
D 1600.
- Câu 24 : Kẻ trộm giấu viên kim cương dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng, đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước. tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,5m. Cho chiết suất của nước là n = 4/3. Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng.
A 2,58m.
B 3,54 m.
C 2,83 m.
D 2,23 m.
- Câu 25 : Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m=200 g và lò xo có độ cứng k, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cần bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết F1+3F2+5F3=0. Lấy g=10 m/s2. Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?
A 1,24.
B 1,38.
C 1,30.
D 1,15.
- Câu 26 : Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu sóng từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 240s. Biết tốc độ truyền sóng ngang và tốc độ truyền sóng dọc trong lòng đấy có giá trị lần lượt là 5km/s và 8 km/s. Tâm chấn độc cách nơi nhận tín hiệu một khoảng:
A 3200 km
B 570km
C 730 km
D 3500km
- Câu 27 : Mạch nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở R và tụ điện C. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức là \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\left( V \right)\) vào hai đầu mạch điện. Biết R, C không đổi, độ tự cảm L của cuộn cảm biên thiên. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng 100V. Khi đó tại thời điểm điện áp tức thới giữa hai đầu mạch là \(u = 50\sqrt 3 V\) thì tổng điện áp tức thời \({u_R} + {u_C} = 50V\) . Tính tỉ số R/ZC.
A
B
C
D
- Câu 28 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tốc độ góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng m = 100g. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t = 403,55s, vận tốc tức thời và li độ x của vật thỏa mãn hệ thức v = -ωx lần thứ 2018. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là
A 20 N/m
B 37 N/m
C 25N/m
D 85N/m
- Câu 29 : Vật thật AB và màn hứng ảnh đặt cố định, song song và cách nhau một khoảng 100 cm. Giữa vật và màn đặt một thấu kính tiêu cự f với trục chính vuông góc với màn. Biết có hai vị trí đặt thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Khoảng cách giữa hai vị trí này là 20 cm. Tỉ số kích thước của ảnh lớn và ảnh nhỏ trên màn là:
A 1,5
B 1,25
C 2,5
D 2,25
- Câu 30 : Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần L, tụ điện C và biến trở R. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Điều chỉnh giá trị của biến trở thì nhận thấy khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở có giá trị 80V hoặc 150V thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị bằng nhau và bằng 60W. Tìm công suất cực đại của mạch.
A 180,50 W
B 72,25 W
C 90,25W
D 144,50W
- Câu 31 : Trong thí nhiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn điện kết hợp S1,S2 cùng pha, cùng biên độ và cách nhau 9,5 cm. Khoảng cách gần nhất giữa vị trí cân bằng của hai phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại thuộc đoạn nối S1,S2 là 1cm. Trên mặt nước vẽ một đường tròn sao cho vị trí S1, S2 ở trong đường tròn đó. Trên đường tròn ấy có bao nhiêu điểm có biên độ cực đại?
A 20
B 9
C 18
D 10
- Câu 32 : Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kì sóng là T thỏa mãn hệ thức 0,5 s < T < 0,61 s. Biên độ dao động của bụng sóng là \(3\sqrt 2 cm\). Tại thời điểm t1 và thời điểm t2 = t1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa hai phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất.
A 9,38 cm.
B 9,28 cm.
C 9,22 cm.
D 9,64 cm.
- Câu 33 : Lăng kính có tiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là \(n = \sqrt 3 \). Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang.
A 450.
B 600.
C 750.
D 300.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất