Đề thi giữa HK1 môn Hóa 10 năm học 2019 Trường THP...
- Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3 , công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây?
A. RH2, RO
B. RH5, R2O3
C. RH3, R2O5
D. RH4, RO2
- Câu 2 : Mệnh đề nào dưới đây không đúng?Trong một chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. Hóa trị trong hợp chất khí với Hidro giảm dần, tính kim loại giảm.
B. Bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. Hóa trị cao nhất với oxi tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. Tính bazo của hidroxit tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 8,37gam hai kim loại X, Y ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA trong nước (dư), thu được 3,024 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y là (cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133)
A. Li, Na.
B. K, Rb.
C. Rb, Cs.
D. Na, K.
- Câu 4 : Chỉ ra mệnh đề sai: Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì
A. Tính kim loại càng yếu.
B. Khả năng thu electron càng lớn.
C. Bán kính nguyên tử càng lớn.
D. Độ âm điện càng lớn.
- Câu 5 : X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm A và có tổng số điện tích hạt nhân là 32 (ZX < ZY). Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:
A. 14; 18
B. 7; 15
C. 15; 17
D. 12; 20
- Câu 6 : Một nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân lớp ngoài cùng của X có 5 electron.
B. X có 2 lớp electron.
C. X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
D. Công thức oxit cao nhất của X là X2O7
- Câu 7 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 27,27%.
B. 40,0%.
C. 60,0%.
D. 50,0%.
- Câu 8 : Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Bán kính nguyên tử.
B. Số khối.
C. Số electron ngoài cùng.
D. Độ âm điện.
- Câu 9 : Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân = 51. Biết X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA và (ZX < ZY). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử X có 25 proton
B. Điện tích hạt nhân của X là 20.
C. Nguyên tử Y có 26 electron.
D. X và Y đều là nguyên tố s
- Câu 10 : Một nguyên tố hóa học X ở chu kì III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p3 .
B. 1s22s22p63s23p4 .
C. 1s22s22p63s23p5 .
D. 1s22s22p63s23p2 .
- Câu 11 : Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm IA
B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm VIIIA
D. Chu kì 3, nhóm VIA
- Câu 12 : Trong một nhóm A(trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: (chọn mệnh đề đúng)
A. Độ âm điện giảm, tính phi kim tăng.
B. Tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử giảm.
C. Tính phi kim giảm, bán kính nguyên tử tăng.
D. Tính kim loại tăng, độ âm điện tăng.
- Câu 13 : Một nguyên tố X thuôc chu kì 4, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu đúng về X là:
A. X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. X là một kim loại.
C. Nguyên tử của nguyên tố đó có 23 electron.
D. X là phi kim
- Câu 14 : Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là x. Hoá trị trong hợp chất khí với hidro là y. Quan hệ giữa x và y là:
A. x ≤ y.
B. x = y.
C. x + y = 8.
D. x - y = 8
- Câu 15 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Y là nguyên tố nhóm A, có tổng số electron thuộc các phân lớp s bằng 7. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Hai nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. Phi kim và khí hiếm
B. Khí hiếm và kim loại
C. Kim loại và kim loại
D. Phi kim và kim loại
- Câu 16 : Hai nguyên tử X, Y có phân lớp electron ngoài cùng lần lượt là 2sx và 3py . Tổng số electron của hai phân lớp này là 7 và hiệu số electron của chúng là 3. Số điện tích hạt nhân của A, B lần lượt là:
A. 5 và 10
B. 4 và 17
C. 6 và 11
D. 17 và 4
- Câu 17 : Một nguyên tố X thuôc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu sai về nguyên tố X là:
A. Nguyên tử X có 16 proton.
B. X là nguyên tố phi kim.
C. X có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
D. X là nguyên tố p.
- Câu 18 : Cho 27,4 gam kim loại R hóa trị 2 tác dụng hết với nước thu được 200 gam dung dịch X có nồng độ 17,1% và khí H2 bay ra. Kim loại R là: (cho Mg = 24, Ca = 40, Na = 23, Ba = 137)
A. Na.
B. Mg.
C. Ca
D. Ba
- Câu 19 : Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4 . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 4, nhóm IIIA
B. Chu kỳ 3, nhóm VIA
C. Chu kỳ 3, nhóm IVA
D. Chu kỳ 3, nhóm VIB
- Câu 20 : Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức XO2. Hợp chất khí của X với hiđro có chứa 75% X về khối lượng. Tên của X là (cho C = 12, N = 14, Si = 28, P = 31)
A. Photpho.
B. Nitơ.
C. Cacbon.
D. Silic.
- Câu 21 : Cho các nguyên tố: 13X ;19Y ; 12R ; 11T. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự nào sau:
A. T < Y < R < X
B. R < X < Y < T
C. X < R < T < Y
D. X < T < Y < R
- Câu 22 : Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 6, 7, 21, 20. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Z và T thuộc nhóm IIA
B. X thuộc nhóm IVA.
C. Y thuộc nhóm VA.
D. Z, T thuộc chu kỳ 4
- Câu 23 : Bán kính nguyên tử các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là:
A. Li, Na, O, F
B. F, O, Li. Na
C. F, Li, O, Na
D. F, Na, O, Li
- Câu 24 : Chu kì 1 có số nguyên tố là
A. 18
B. 1
C. 8
D. 2
- Câu 25 : Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có 56,34% oxi về khối lượng. R là
A. C.
B. P.
C. S.
D. N.
- Câu 26 : Cho 8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là
A. Mg.
B. Ca.
C. Ba.
D. Be.
- Câu 27 : Trong bảng tuần hoàn. Nhóm A gồm các nguyên tố
A. d, f
B. s, p
C. p, d
D. s, d
- Câu 28 : Mg(OH)2 là chất có tính
A. axit.
B. bazo.
C. trung tính.
D. lưỡng tính.
- Câu 29 : Hóa trị của C trong CO2 là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 30 : Nhóm IA gồm các nguyên tố: Li(z=3), Na(Z=11), K(Z=19), Rb(Z=37), Cs(Z=55). Chiều tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố là
A. Li, K, Na, Rb, Cs.
B. Li, Na, K, Rb, Cs.
C. Cs, Rb, K, Na, Li.
D. Cs, Rb, K, Na, Li.
- Câu 31 : Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Tính phi kim của các nguyên tố
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Vừa tăng vừa giảm.
D. Không đổi.
- Câu 32 : Nguyên tố Be thuộc chu kì 2, nhóm IIA . Điện tích hạt nhân của Be là
A. 4+
B. 5+
C. 2+
D. 6+
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao