20 bài tập vận dụng về axit sunfuric đặc (phần 2)...
- Câu 1 : Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là
A 320 tấn
B 335 tấn
C 350 tấn
D 360 tấn
- Câu 2 : Cho m gam Cu kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 56 gam muối sunfat và V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của m và V là
A 22,4 gam và 3,92 lít.
B 22,4 gam và 7,84 lít.
C 44,8 gam và 3,92 lít.
D 44,8 gam và 7,84 lít.
- Câu 3 : Cho m gam Zn tan vào H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí H2S và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tính giá trị của m.
A 97,5.
B 39.
C 9,75.
D 48,75.
- Câu 4 : Khi cho 7,2 gam Mg kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc thu được 1,68 lít khí X (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Vậy X là
A SO2.
B S.
C H2S.
D SO2, H2S.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại R hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là
A Mg.
B Cu.
C Zn.
D Fe.
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là
A Mg.
B Cu.
C Zn.
D Fe.
- Câu 7 : Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A 53,33% và 46,67%.
B 53% và 47%.
C 56,67% và 43,33%.
D 50% và 50%.
- Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng Al trong hỗn hợp X.
A 7,2 gam.
B 5,4 gam.
C 8,1 gam.
D 2,7 gam.
- Câu 9 : Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1 :1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol 1 sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Sản phẩm khử là:
A SO2
B S
C H2S
D SO3
- Câu 10 : Cho m gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất của S +6). Giá trị của m là:
A 97,2.
B 92,8.
C 93,6.
D 46,4.
- Câu 11 : Cho 38,4 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
A 56,25%
B 51,56%
C 54,25%
D 55,06%
- Câu 12 : Để a gam bột sắt trong không khí một thời gian được 7,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được b gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là:
A 7,0 và 25,0
B 4,2 và 15,0
C 4,48 và 16,0
D 5,6 và 20,0
- Câu 13 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là:
A 25,6
B 32
C 19,2
D 22,4
- Câu 14 : Đem nung hỗn hợp X gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,3 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Trị số của x là:
A 0,60
B 0,64
C 0,67
D 0,70
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A 39,34%.
B 65,57%.
C 26,23%.
D 13,11%.
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A 52,2
B 54,0
C 58,0
D 48,4
- Câu 17 : Để 5,6 gam sắt ngoài không khí thu được 7,2 gam chất rắn X gồm sắt và các oxit. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A 3,36
B 1,12
C 0,56
D 2,24
- Câu 18 : Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là:
A 0,6.
B 0,4.
C 0,2.
D 0,8
- Câu 19 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A 9,65
B 6,25
C 8,95
D 6,95
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao