30 bài tập luyện tập về về H2S, SO2, SO3 có lời gi...
- Câu 1 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Muối khan thu được là:
A NaHSO3
B NaHSO3 và Na2SO3
C Na2SO3
D Na2SO4 và Na2SO3
- Câu 2 : Cho 5,6 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch KOH 1M, sản phẩm thu được là:
A 0,05 mol K2S và 0,2 mol KHS
B 0,3 mol KHS
C 0,25 mol K2S
D 0,25 mol K2S và 0,2 mol KHS
- Câu 3 : Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch sau phản ứng là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A 1M.
B 1,5M.
C 2M.
D 0,5M.
- Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 3,5M, muối tạo thành sau phản ứng là
A KHS
B KHSO3
C K2SO3 và KHSO3
D K2S và KHS
- Câu 5 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít H2S vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M, muối tạo thành sau phản ứng là
A Na2SO3
B Na2SO3 và NaHSO3
C Na2S và NaHS
D Na2S
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh thu được khí A. Lượng khí A được hấp thu hết bởi 88,8 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
A CaSO3: 26,55% và Ca(HSO3)2: 22,35%.
B Ca(HSO3)2: 22,35%
C CaSO3: 22,35% và Ca(HSO3)2: 26,55%.
D Ca(HSO3)2: 26,55%
- Câu 7 : Cho 11,2 lít SO2 ở đktc tác dụng với 200ml dung dịch NaOH thu được 56,4g hỗn hợp 2 muối. Tính CM của dung dịch NaOH ban đầu.
A 3M.
B 2M.
C 3,5M.
D 2,5M.
- Câu 8 : Cho 6,4 gam lưu huỳnh tác dụng hết với oxi thu được khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 44,3 gam.
B 33,8 gam.
C 43,4 gam
D 38,3 gam.
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong H2 dư, dẫn khí thoát ra vào 50ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml) thu được muối gì và có nồng độ % là bao nhiêu?
A Na2S: 11,57%
B NaHS: 46,29%
C Na2S: 12,19%
D Na2S: 11,5% và NaHS: 46,29%
- Câu 10 : Dẫn 11,2 lít khí hỗn hợp gồm H2S và H2 (đo ở đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tìm CM các chất trong dung dịch sau phản ứng nếu khí duy nhất thoát ra có thể tích là 5,6 lít (ở đktc).
A NaHS: 1M
B Na2S: 1M
C Na2S: 1M và NaOH dư: 1M
D NaOH: 2M và NaHS: 1M
- Câu 11 : Hòa tan V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 10,02 gam hỗn hợp hai muối. Tìm giá trị của V
A 2,016 lít.
B 1,344 lít.
C 0,672 lít.
D 2,24 lít.
- Câu 12 : Hấp thụ hết 6,72 lít khí sunfurơ vào V ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được 24 gam kết tủa. Tìm giá trị của V.
A 400ml.
B 200 ml.
C 300ml.
D 500ml.
- Câu 13 : Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.
A V = 2,24 lít và m = 21,7 gam.
B V = 2,24 lít và m = 10,85 gam
C V = 1,12 lít và m = 21,7 gam.
D V = 1,12 lít và m = 10,85 gam.
- Câu 14 : Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.
A V = 3,136 lít và a = 0,6M
B V = 2,24 lít và a = 0,6 M.
C V = 3,136 lít và a = 0,5M.
D V = 2,24 lít và a = 0,5 M.
- Câu 15 : Dẫn V lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M, thu được 3,6 gam kết tủa. Tìm giá trị của V.
A 0,672 lít hoặc 1,12 lít.
B 0,672 lít.
C 1,12 lít.
D 0,896 lít.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao