Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Chuyên Lươn...
- Câu 1 : Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A CaC2.
B C6H6.
C C2H5Cl.
D CH4.
- Câu 2 : Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, rất độc). X là khí nào sau đây?
A SO2.
B CO.
C NO2.
D CO2.
- Câu 3 : Kim loại nào sau đây phản ứng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường?
A Be.
B Al.
C K.
D Mg.
- Câu 4 : Công thức của crom (III) oxit là
A Cr(OH)3.
B Cr2O3.
C CrO.
D CrO3.
- Câu 5 : Trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Fe(OH)3 có màu
A trắng hơi xanh.
B da cam.
C vàng lục.
D nâu đỏ.
- Câu 6 : Ở nhiệt độ cao, C thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
A O2.
B CO2.
C Al.
D ZnO.
- Câu 7 : Nguyên liệu chủ yếu được dùng để sản xuất Al trong công nghiệp là:
A criolit.
B đất sét.
C cao lanh.
D quặng boxit.
- Câu 8 : Etanol được gọi là cồn sinh học, nó có tính cháy sinh nhiệt như xăng. Người ta pha trộn etanol vào xăng để giảm sự phụ thuộc vào việc nhập khẩu xăng dầu, ngoài ra còn giúp giảm lượng CO từ 20-30%, CO2 khoảng 2% so với xăng khoáng thường. Kể từ ngày 1/1/2018 ở Việt Nam xăng E5 (pha 5% etanol với 95% xăng khoáng) sẽ chính thức thay thế xăng RON 92. Công thức phân tử của etanol là
A C2H6O.
B CH4O.
C C2H6O2.
D C2H4O2.
- Câu 9 : Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây?
A Ca2+.
B H+.
C Na+.
D Mg2+.
- Câu 10 : Cho các chất sau: buta-1,3-đien, isopren, 2-metylbut-2-en, đimetylaxetilen, vinylaxetilen. Số chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to) tạo ra butan là
A 3.
B 4.
C 2.
D 5.
- Câu 11 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thu được chất rắn Y chứa sản phẩm là
A CuO, Ag2O, Fe2O3.
B CuO, Ag, FeO.
C Cu, Ag, FeO.
D CuO, Ag, Fe2O3.
- Câu 12 : Cho các chất sau: axit axetic, etyl axetat, glucozo, Gly-Ala-Ala. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A 2.
B 3.
C 5.
D 4.
- Câu 13 : Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X không thể là
A CH4.
B C2H4.
C NH3.
D H2.
- Câu 14 : Sục 11,2 lít CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A 59,1 gam.
B 98,5 gam.
C 78,8 gam.
D 19,7 gam.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau:a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.b) Cho viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dugn dịch CuSO4 thì khí H2sẽ thoát ra nhanh hơn.c) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra sự khử ion Cl-.d) H2SO4đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe nên có thể thùng bằng nhôm, sắt chuyên chở axit này.e) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe2+ > Cu2+.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 3.
C 1.
D 4.
- Câu 16 : Cho 30 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A 720.
B 160.
C 320.
D 480.
- Câu 17 : Cho luồng khí CO (dư) đi qua 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 (tỉ lệ mol là 1:1) nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A 4,16.
B 2,40.
C 4,48.
D 3,52.
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A C4H8O2.
B C2H4O2.
C C3H6O2.
D C5H10.O2.
- Câu 19 : Thêm từ từ 80 ml dung dịch H2SO4 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A 26,52 gam.
B 16,31 gam.
C 11,82 gam.
D 28,13 gam.
- Câu 20 : Cho dãy gồm các chất sau: NaOH, AgNO3, HCl, NH3, CuSO4, Na2S, Cl2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A 6.
B 4.
C 7.
D 5.
- Câu 21 : Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X (CH6O3N2) và Y (C2H7O3N). A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng, cho khí Z làm xanh quỳ tím ẩm duy nhất. Phát biểu nào sau đây sai?
A Z có tên thay thế là metan amin.
B Khí Z có lực bazo mạnh hơn NH3.
C X và Y đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:1.
D Y tác dụng với dung dịch HCl tạo khí không màu.
- Câu 22 : Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và thu được 16,8 gam phần không tan Z. Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần V lít. Giá trị của V là
A 1,0.
B 0,9.
C 1,5.
D 1,2.
- Câu 23 : Hỗn hợp khí và hơi gồm metan, anđehit axetic và axit acrylic có tỉ khối so với H2 là 31,8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A 7,34.
B 9,54.
C 5,54.
D 7,74.
- Câu 24 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH.(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.(c) Cho Ba vào dung dịch Na2CO3.(d) Dẫn khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.(e) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl3 dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A 5.
B 4.
C 2.
D 3.
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:Giá trị của m là
A 99,00.
B 49,55.
C 47,15.
D 56,75.
- Câu 26 : Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (2x<y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y có khối lượng giảm so với dung dịch đầu là 18,95 gam. Thêm tiếp lượng dư Al vào dung dịch Y, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là
A 4 giờ.
B 3 giờ.
C 6 giờ.
D 5 giờ.
- Câu 27 : X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là
A 16.
B 12.
C 14.
D 18.
- Câu 28 : X, Y lần lượt là hai α – amino axit no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z gồm X, Y và axit glutamic cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được H2O; hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,8. Phần trăm khối lượng của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A 41%.
B 27%.
C 32%.
D 49%.
- Câu 29 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,10 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m+67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc, gồm hai khí trong đó có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí) với tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y (điều kiện không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 33%.
B 45%.
C 38%.
D 27%.
- Câu 30 : Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 56,4.
B 58,9.
C 64,1.
D 65,0.
- Câu 31 : Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m+23,7) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 84,06 gam so với ban đầu và có 7,392 lít một khí duy nhất (ở đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 41,2%.
B 53,1%.
C 58,8%.
D 49,3%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein