chất béo - Glucozo và saccarozo - Tinh bột và xenl...
- Câu 1 : Tinh bột và xenluozơ khác nhau ở điểm nào?
A Thành phần phân tử
B Cấu tạo phân tử
C Độ tan trong nước ở nhiệt độ thường.
D Phản ứng thủy phân
- Câu 2 : Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ ? Biết hiệu suất đạt được là 80%
A 104kg
B 130kg
C 140kg
D 103kg
Khối lượng saccarozơ có trong 1 tấn nước mía là:
- Câu 3 : Có các chất: axit axetic, glixerol, rượu etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
A Quỳ tím
B Cu(OH)2
C Dung dịch AgNO3/NH3
D Kim loại Na
- Câu 4 : Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 75% thì giá trị của m là
A 60
B 48
C 30
D 58
- Câu 5 : Tính m.
A 8,86kg
B 6,88kg
C 8,68kg
D 6,8kg
- Câu 6 : Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng.
A 14,7kg
B 14,77kg
C 41,77kg
D 17,41kg
- Câu 7 : Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
A 100g
B 20g
C 16,8g
D 200g
- Câu 8 : Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
A 5,36%
B 6,53%
C 5,63%
D 3,65%
- Câu 9 : Glucozo có nhiều trong đâu?
A Mía, củ cải đường, cây thốt nốt…
B Quả nho chín
C Quả nho xanh
D Lúa, ngô, sắn
- Câu 10 : Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ?Biết hiệu suất đạt được là 85%
A 110,5kg
B 101,5kg
C 102,5kg
D 112,5kg
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau:(1) Glucozo và saccarozo là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.(2) Tinh bột và xenlulozo là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng(3) Tinh bột và xenlulozo là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng tan được trong nước nóng.(4) Dung dịch iot làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanhCác phát biểu đúng là:
A 1 và 2
B 1 và 3
C 1 và 4
D 2 và 4
- Câu 12 : Đi từ 120 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và rượu etylic có khối lượng riêng bằng 0,8 g/ml.
A 120 ml
B 130 ml
C 140 ml
D 150 ml
- Câu 13 : Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M tạo ra muối trung hòa. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 75% thì giá trị của m là
A 60
B 48
C 30
D 58
- Câu 14 : Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o. biết hiệu suất lên men đạt 90%, rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml.
A 17,39 kg
B 17,93 kg
C 34,78 kg
D 34,87 kg
- Câu 15 : a) Tính m.
A 78,6kg
B 87,6kg
C 88,6kg
D 67,8 kg
- Câu 16 : b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 65% khối lượng xà phòng.
A 134,77kg
B 134,67kg
C 143,77kg
D 143,67kg
- Câu 17 : Khối lượng gluxit m là:
A 8 g
B 18g
C 20g
D 32g
- Câu 18 : Biết phân tử khối của A trong khoảng 150< MA < 200
A C6H10O5
B C12H22O11
C C6H12O6
D C2H6O
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime