Đề ôn tập Chương 6 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Cho tối đa bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 để thu được 23,4g kết tủa.
A. 2,65 l
B. 2,24 l
C. 1,12 l
D. 3,2 l
- Câu 2 : Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M thì sẽ được bao nhiêu gam muối?
A. 5,8 g
B. 6,5 g
C. 4,2 g
D. 6,3 g
- Câu 3 : Cặp hóa chất phân biệt Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O?
A. H2O và Na2CO3.
B. H2O và HCl.
C. H2SO4 và BaCl2.
D. H2O và KCl.
- Câu 4 : Số trường hợp kết tủa thu được khi cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào CaCl2, Ca(NO3)2 , NaOH, Na2 CO3, KHSO4, Na2 SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl.
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
- Câu 5 : Xác định xem M là gì biết hòa tan 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc).
A. K
B. Na
C. Ba
D. Ca
- Câu 6 : Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại nào bên dưới đây ( hóa trị không đổi ) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc) biết sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X, mặt khác cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc).
A. Mg
B. Al
C. Ca
D. Na
- Câu 7 : Hóa chất duy nhất phân biệt BaO, MgO, Al2O3 là gì?
A. H2O
B. HCl
C. H2SO4
D. Fe(OH)2
- Câu 8 : Xác định X và Y thõa mãn yêu cầu bài toán: cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc).
A. Natri, magie
B. Liti và beri
C. Liti và beri
D. Kali , bari
- Câu 9 : 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) được phân biệt bằng một thuốc thử là gì?
A. Giấy quỳ tím
B. Zn
C. Al
D. BaCO3
- Câu 10 : Trường hợp không có sự tạo thành Al(OH)3 trong 4 trường hợp sau đây?
A. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
B. Cho Al2O3 vào nước.
C. Cho Al4C3 vào nước.
D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
- Câu 11 : 26,7 gam AlCl3 tác dụng với bao nhiêu gam clo?
A. 21,3 gam
B. 12,3 gam.
C. 13,2 gam.
D. 23,1 gam.
- Câu 12 : Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
A. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
B. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
C. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.
- Câu 13 : Hỗn hợp N gồm ba este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
A. 0,06 mol
B. 0,08 mol
C. 0,10 mol
D. 0,12 mol
- Câu 14 : Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là?
A. 13,8
B. 16,2
C. 15,40
D. 14,76
- Câu 15 : Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75.
B. 0,50.
C. 1,00
D. 1,50.
- Câu 16 : Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nào trong 4 đáp án dưới đây vào vào nước để được dd X biết khi cho X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa.
A. Na, K
B. Rb, Cs
C. Li , Na
D. K , Rb
- Câu 17 : Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Em hãy chỉ ra kim loại M?
A. Na
B. Li
C. K
D. Cs
- Câu 18 : Cho 10g một kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng với H2O để ta thu được 6,11 lít khí H2 (ở 25oC và 1 atm)?
A. Mg
B. Ca
C. Ba
D. Be
- Câu 19 : Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng những chất gì?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch HNO3.
C. Dung dịch CuCl2.
D. Dung dịch NaOH.
- Câu 20 : Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 thì lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
A. 61,5 g
B. 56,1 g
C. 65,1g
D. 51,6 g
- Câu 21 : Xác định tên 2 KL biết khi cho 1,67 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ở nhóm IIA thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc).
A. Ca và Mg
B. Ca và Sr
C. Mg và Ba
D. Ba và Sr
- Câu 22 : Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là?
A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH.
- Câu 23 : Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là?
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
- Câu 24 : Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây
A. Mg
B. Na
C. Cu
D. Al
- Câu 25 : Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. FeO
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe2O3.
- Câu 26 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa:
A. Al2O3, Fe.
B. Al2O3, Fe và Al.
C. Al2O3, Fe, Fe3O4.
D. Al2O3, Fe, Al, Fe3O4.
- Câu 27 : Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:- Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
A. 3 : 2
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 1
- Câu 28 : Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 15,6
B. 7,8
C. 3,9
D. 19,5
- Câu 29 : Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,36
B. 4,68
C. 7,80
D. 6,24
- Câu 30 : Cho 15,6g hỗn hợp X gồm Al,Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư,thu được 6,72 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Al2O3 trong X là:
A. 5,4
B. 5,1
C. 10,2
D. 2,7
- Câu 31 : Cho 60 ml dung dịch NaOH 0,8M vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là?
A. 0,234 gam
B. 1,170 gam
C. 0,936 gam
D. 0,624 gam
- Câu 32 : Cho 16,0 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là?
A. 8,00
B. 1,28
C. 4,86
D. 8,64
- Câu 33 : Cho 18,0 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thấy thoát ra 5,376 lít khí khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 16
B. 12
C. 10
D. 8
- Câu 34 : Hòa tan hết 15,28 gam hỗn hợp gồm Al và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của V là
A. 5,600
B. 6,720
C. 7,168
D. 4,480
- Câu 35 : Cho chuỗi phản ứng sau:Al → Al2O3 → AlCl3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 36 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 37 : Chất phân biệt NaCl, CaCl2, MgCl2 ?
A. NaOH, HCl
B. Quì tím, NaOH
C. NaOH, Na2CO3
D. Quì tím, HCl.
- Câu 38 : Trong 6 thí nghiệm sau thì mấy TN thu được NaOH:(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
A. II, V và VI.
B. II, III và VI.
C. I, II và III.
D. I, IV và V.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein