Đề thi HK1 môn hóa lớp 10 - Trường THPT Lương Ngọc...
-   Câu 1 :  Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:  A Chu kì 4, nhóm VIIA B Chu kì 4, nhóm VB C Chu kì 4, nhóm VA D Chu kì 4, nhóm VIIB 
-   Câu 2 :  Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?  A Số electron ngoài cùng. B Số electron. C Số lớp electron. D Số electron hóa trị. 
-   Câu 3 :  Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là :  A 4 và 4 B 3 và 3 C 3 và 4 D 4 và 3 
-   Câu 4 :  Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?  A 1 B 3 C 4 D 2 
-   Câu 5 :  Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:  A C B Si C As D Sb 
-   Câu 6 :  Độ âm điện là:  A Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác. B Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu. C Khả năng nhường protroncủa nguyên tử này cho nguyên tử khác. D Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử. 
-   Câu 7 :  Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng?  A +2 B +6 C -2 D +4 
-   Câu 8 :  Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?  A 14 B 32 C 16 D 8 
-   Câu 9 :  Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?  A 80 B 82 C 81 D 85 
-   Câu 10 :  Nguyên tố hóa học là?  A những nguyên tử có cùng số khối. B những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. C những nguyên tử có cùng số electron, proton, notron. D những nguyên tử có cùng số electron, notron. 
-   Câu 11 :  Chất nào sau đây chứa liên kết ion? (Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: N = 3,04; C = 2,55; H = 2,20; K = 0,82 ; Cl = 3,16)  A KCl. B CH4. C NH3. D N2. 
-   Câu 12 :  Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?  A KOH < NaOH < Al(OH)3< Mg(OH)2. B Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2. C Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH. D Al(OH)3< Mg(OH)2<NaOH < KOH. 
-   Câu 13 :  Phân lớp 3p có số electron tối đa là ?  A 10 B 18 C 6 D 2 
-   Câu 14 :  Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :  A 27 B 23 C 28 D 26 
-   Câu 15 :  Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:  A Na+, F-, Ne. B Li+, F-, Ne. C Na+, Cl-, Ar. D K+, Cl-, Ar. 
-   Câu 16 :  Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:  A Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó. B Số thứ tự nhóm của nguyên tử. C Hoá trị cao nhất của nguyên tố. D Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. 
-   Câu 17 :  Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron), xác định chất oxi hoá, chất khử ?a. Cu + H2SO4 đặc →  CuSO4 + SO2 + H2O.b. FexOy + HNO3→ Fe(NO3)3 + NnOm + H2O.  
-   Câu 18 :  Cho 7,04 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hiđro (đktc).a. Xác định tên của 2 kim loại A, B.b. Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu đã dùng.c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch Y.  
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao
