- Đại cương về con lắc lò xo, cắt ghép lò xo
- Câu 1 : Hãy tìm nhận xét đúng về con lắc lò xo.
A Con lắc lò xo có chu kỳ tăng lên khi biên độ dao động tăng lên
B Con lắc lò xo có chu kỳ không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường
C Con lắc lò xo có chu kỳ giảm xuống khi khối lượng vật nặng tăng lên
D Con lắc lò xo có chu kỳ phụ thuộc vào việc kéo vật nhẹ hay mạnh trước khi buông tay cho vật dao động.
- Câu 2 : Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì chu kỳ dao động của vật sẽ
A Tăng 2 lần
B Giảm 4 lần
C Tăng lần
D Giảm 2 lần
- Câu 3 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng m treo dưới lò xo dài. Chu kỳ dao động là T. Chu kỳ dao động là bao nhiêu nếu tăng độ dài lò xo lên 2 lần:
A T' = T/2
B T’ = 2T
C T’ = T
D T’ = T/
- Câu 4 : Có n lò xo khi treo cùng một vật nặng vào mỗi lò xo thì chu kỳ dao động tương ứng của mỗi lò xo là T1, T2,…Tn nếu ghép song song n lò xo trên rồi treo cùng một vật nặng thì chu kỳ hệ là:
A T2 = T12 + T22+…+ Tn2
B T = T1 + T2 + …+ T3
C
D T = + + ...+ .
- Câu 5 : Một con lắc lò xo có độ dài tự nhiên l0, độ cứng k0 = 50 N/m. Nếu cắt lò xo làm 4 đoạn với tỉ lệ 1:2:3:4 thì độ cứng của mỗi đoạn là bao nhiêu?
A 500; 400; 300; 200
B 500; 250; 166,67;125
C 500; 166,7; 125; 250
D 500; 250; 450; 230
- Câu 6 : Có hai lò xo k1 = 50 N/m và k2 = 60 N/m. Gắn nối tiếp hai lò xo trên vào vật m = 0,4 kg. Tìm chu kỳ dao động của hệ?
A 0,76s
B 0,789s
C 0,35s
D 0,379s
- Câu 7 : Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k1 = 100N/m, k2 = 150N/m được treo nối tiếp thẳng đứng. Độ cứng của hệ hai lò xo trên là
A 151N/m
B 0,96N/m
C 60N/m
D 250N/m
- Câu 8 : Hệ hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k1 = 60N/m, k2 = 40 N/m đặt nằm ngang nối tiếp, bỏ qua mọi ma sát. Vật nặng có khối lượng m = 600g. Lấy p2 = 10. Tần số dao động của hệ là
A 4Hz
B 1Hz
C 3Hz
D 2,05Hz
- Câu 9 : Gọi k là độ cứng của lò xo, m là khối lượng của vật nặng. Bỏ qua ma sát khối lượng của lò xo và kích thước vật nặng. Công thức tính chu kỳ của dao động?
A T = 2π
B T = 2π
C T = 2π
D T = 2π
- Câu 10 : Gọi k là độ cứng của lò xo, m là khối lượng của vật nặng. Bỏ qua ma sát khối lượng của lò xo và kích thước vật nặng. Nếu độ cứng của lò xo tăng gấp đôi, khối lượng vật dao động không thay đổi thì chu kỳ dao động thay đổi như thế nào?
A Tăng 2 lần
B Tăng lần
C Giảm 2 lần
D Giảm lần
- Câu 11 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 10 cm, chu kỳ 1s. Khối lượng của quả nặng 400g, lấy = 10, cho g = 10m/s2. độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
A 16N/m
B 20N/m
C 32N/m
D 40N/m
- Câu 12 : Một con lắc lò xo dao động với chu kỳ T = 0,4s. Nếu tăng biên độ dao động của con lắc lên 4 lần thì chu kỳ dao động của vật có thay đổi như thế nảo?
A Tăng lên 2 lần
B Giảm 2 lần
C Không đổi
D đáp án khác
- Câu 13 : Con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T = 0,4s, độ cứng của lò xo là 100 N/m, tìm khối lượng của vật?
A 0,2kg
B 0,4kg
C 0,4g
D đáp án khác
- Câu 14 : Một con lắc lò xo dao động với chu kỳ T. Nếu tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì T thay đổi như thế nào?
A Tăng lên 2 lần
B Giảm 2 lần
C Không đổi
D đáp án khác
- Câu 15 : Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng, lò xo dãn một đoạn . Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là?
A
B
C
D
- Câu 16 : Một con lắc lò xo gồm một vật vật có khôi lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 400g thì chu kỳ dao động của con lắc là 2s. để chu kỳ con lắc là 1s thì khối lượng m bằng
A 200g
B 0,1kg
C 0,3kg
D 400g
- Câu 17 : Một vật treo vào lò xo có khối lượng không đáng kể, chiều dài tự nhiên l0, độ cứng k, treo thẳng đứng vào vật m1 = 100g vào lò xo thì chiều dài của nó là 31 cm. treo thêm vật m2 = 100g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 32cm. Cho g = 10 m/s2, độ cứng của lò xo là:
A 10N/m
B 0,10N/m
C 1000N/m
D 100N/m
- Câu 18 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, tại nơi có gia tốc rơi tự do bằng g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn Dl. Tần số dao động của con lắc được xác định theo công thức:
A
B
C
D
- Câu 19 : Một vật treo vào lò xo làm nó giãn ra 4cm. Lấy = 10, cho g = 10m/s2. Tần số dao động của vật là
A 2,5Hz.
B 5,0Hz
C 4,5Hz.
D 2,0Hz.
- Câu 20 : Viên bi m1 gắn vào lò xo k thì hệ dao động với chu kỳ T1 = 0,3s. viên bi m2 gắn vào lò xo k thì hệ dao động với chu kỳ T2 = 0,4s. Hỏi nếu vật có khối lượng m = 4m1 + 3m2 vào lò xo k thì hệ có chu kỳ dao động là bao nhiêu?
A 0,4s
B 0,916s
C 0,6s
D 0,7s
- Câu 21 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng m treo dưới lò xo dài. Chu kỳ dao động là T. Chu kỳ dao động là bao nhiêu nếu giảm độ dài lò xo xuống 2 lần:
A T' = T/2
B T’ = 2T
C T’ = T
D T’ = T/
- Câu 22 : Có n lò xo khi treo cùng một vật nặng vào mỗi lò xo thì chu kỳ dao động tương ứng của mỗi lò xo là T1, T2,…Tn nếu mắc nối tiếp n lò xo trên rồi treo cùng một vật nặng thì chu kỳ hệ là:
A T2 = T12 + T22+…+ Tn2
B T = T1 + T2 + …+ T3
C + + ...+
D T = + + ...+ .
- Câu 23 : Gắn vật m vào lò xo k1 thì vật dao động với tần số f1; gắn vật m vào lò xo k2 thì nó dao động với tần số f2. Nếu gắn vật m vào lò xo có độ cứng k = 2k1 + 3k2 thì tần số sẽ là bao nhiêu?
A f = f12 +
B f = 2f1 + 3f2
C
D f = 6f1.f2
- Câu 24 : Gắn vật m vào lò xo k1 thì vật dao động với chu kỳ T1= 0,3s, gắn vật m vào lò xo k2 thì nó dao động với chu kỳ T2 = 0,4s. Hỏi nếu gắn vật m vào lò xo k1 song song k2 chu kỳ của hệ là?
A 0,2s
B 0,17s
C 0,5s
D 0,24s
- Câu 25 : Hai lò xo có độ cứng là k1, k2 và một vật nặng m = 1kg. Khi mắc hai lò xo song song thì tạo ra một con lắc dao động điều hoà với w1 = 10 rad/s, khi mắc nối tiếp hai lò xo thì con lắc dao động với ω2 = 2 rad/s. Giá trị của k1, k2 là
A 200; 300
B 250, 250
C 300; 250
D 250; 350
- Câu 26 : Hai lò xo L1 và L2 có cùng độ dài. Khi treo vật m vào lò xo L1 thì chu kỳ dao động của vật là T1= 0,6s, khi treo vật vào lò xo L2 thì chu kỳ dao động của vật là 0,8s. Nối hai lò xo với nhau ở cả hai đầu để được một lò xo cùng độ dài rồi treo vật vào hệ hai lò xo thì chu kỳ dao động của vật là
A 1s
B 0,24s
C 0,693s
D 0,48s
- Câu 27 : Khi mắc vật m vào lò xo k1 thì vật dao động điều hòa với chu kỳ T1= 0,6s, khi mắc vật m vào lò xo k2 thì vật dao động điều hòa với chu kỳ T2=0,8s. Khi mắc m vào hệ hai lò xo k1, k2 nối tiếp thì chu kỳ dao động của m là
A 1s
B 0,24s
C 0,693s
D 0,48s
- Câu 28 : Treo quả nặng m vào lò xo thứ nhất, thì con lắc tương ứng dao động với chu kì 0,24s. Nếu treo quả nặng đó vào lò xo thứ 2 thì con lắc tương ứng dao động với chu kì 0,32s. Nếu mắc song song 2 lo xo rồi gắn quả nặng m thì con lắc tương ứng dao động với chu kì
A 0,4s
B 0,37s
C 0,137s
D 0,192s
- Câu 29 : Có hai lò xo giống hệt nhau độ cứng k = 2N/m. Nối hai lò xo song song rồi treo quả nặng 200g vào và cho vật dao động tự do. Chu kỳ dao động của vật là
A 2,8s
B 1,99s
C 2,5s
D 1.4s
- Câu 30 : Cho một hệ lò xo như hình vẽ, m = 100g, k1 = 100N/m, k2 = 150N/m. Khi vật ở vị trí cân bằng tổng độ dãn của hai lò xo là 5cm. Kéo vật tới vị trí lò xo 1 có chiều dài tự nhiên, sau đó thả vật dao động điều hoà. Biên độ và tần số góc của dao động là (bỏ qua mọi ma sát).
A 5cm; 50rad/s.
B 3cm; 30rad/s.
C 3cm; 50rad/s.
D 5cm; 30rad/s
- Câu 31 : Một vật có khối lượng m khi treo vào lò xo có độ cứng k1 thì dao động với chu kỳ T1=0,64s. Nếu mắc vật m trên vào lò xo có độ cứng k2 thì nó dao động với chu kỳ là T2 = 0,36s. Mắc hệ song song 2 lò xo thì chu kỳ dao động của hệ là bao nhiêu?
A 0,31s
B 0,734s
C 0,5392s
D Đáp án khác
- Câu 32 : Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số
A \(\sqrt {\frac{k}{m}} \)
B \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
C \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
D \(\sqrt {\frac{m}{k}} \)
- Câu 33 : Con lắc lò xo dao động điều hoà khi
A Chu kì dao động không đổi.
B Không có ma sát và lò xo còn trong giới hạn đàn hồi.
C Biên độ dao động nhỏ.
D Khi không có ma sát và biên độ nhỏ.
- Câu 34 : Khi một con lắc lò xo dao động điều hòa thì
A Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
C Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
D Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
- Câu 35 : Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật, độ dãn của lò xo là \(\Delta l\). Chu kì dao động của con lắc là
A \(2\pi \sqrt {\frac{{\Delta l}}{g}} \)
B \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} \)
C \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{{\Delta l}}{g}} \)
D \(2\pi \sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} \)
- Câu 36 : Con lắc lò xo dao động điều hòa, tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì tần số dao động của vật
A tăng lên 4 lần
B giảm đi 4 lần
C tăng lên 2 lần
D giảm đi 2 lần
- Câu 37 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Chu kì của con lắc là
A 0,8s
B 0,4s
C 0,2s
D 0,6s
- Câu 38 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 3 cm và có gia tốc cực đại \(9\,\,m/{s^2}\). Biết lò xo của con lắc có độ cứng k = 30 N/m. Khối lượng của vật nặng là
A 200 g
B 0,05 kg
C 0,1 kg
D 150 g
- Câu 39 : Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, trong 20 s thực hiện 50 dao động. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo là
A 40 N/m
B 250 N/m
C 2,5 N/m
D 25 N/m
- Câu 40 : Một vật treo vào một lò xo làm cho lò xo giãn 0,8 cm. Cho vật dao động. Tìm chu kỳ dao động của vật. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\)
A 0,24 s
B 0,18 s
C 0,28 s
D 0,24 s
- Câu 41 : Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kỳ dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1s thì khối lượng m bằng
A 200 g
B 800 g
C 50 g
D 100 g
- Câu 42 : Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để con lắc di chuyển từ vị trí có li độ \({x_1} = - A\) đến vị trí có li độ \({x_2} = \frac{A}{2}\) là 1 s. Chu kì dao động của con lắc là
A \(\frac{1}{3}\,\,s\)
B 2 s
C 3 s
D 6 s
- Câu 43 : Một lò xo có độ cứng k nằm ngang, một đầu gắn cố định, một đầu gắn vật khối lượng m. Kích thích để vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng \(30\pi \,\,m/{s^2}\). Thời điểm ban đầu t = 0, vật có vận tốc v = + 1,5 m/s và thế năng đang tăng. Gia tốc của vật bằng \(-15\pi \,\,m/{s^2}\) sau
A 0,15 s
B 0,05 s
C 0,02 s
D 0,083 s
- Câu 44 : Một con lắc lò xo thẳng đứng tại vị trí cân bằng lò xo giãn \(3\,\,cm\). Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy trong một chu kì, thời gian lò xo nén bằng \(\frac{1}{3}\) lần thời gian lò xo bị giãn. Biên độ dao động của vật bằng
A \(6\,\,cm\)
B \(3\sqrt 3 \,\,cm\)
C \(3\sqrt 2 \,\,cm\)
D \(4\,\,cm\)
- Câu 45 : Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng mang điện \(q = 20\mu C\) và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Khi vật nằm ngang trên mặt bàn nhẵn, cách điện, nằm ngang thì người ta bật một điện trường đều trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường E là
A \({10^4}\,\,V/m\)
B \(1,{5.10^4}\,\,V/m\)
C \(2,{5.10^4}\,\,V/m\)
D \({2.10^4}\,\,V/m\)
- Câu 46 : Một con lắc gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m một đầu cố định, đầu kia gắn với một vật nhỏ khối lượng \({m_1} = m\) đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Ban đầu kéo lò xo dãn một đoạn 10 cm rồi buông nhẹ điểm dao động điều hòa. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực tiểu, ta đặt nhẹ vật \({m_2} = 3m\) lên trên \({m_1}\), sau đó cả hai cùng dao động điều hòa với vận tốc cực đại \(50\sqrt 2 \,\,cm/s\). Giá trị của m là
A 0,25 kg
B 0,5 kg
C 0,05 kg
D 0,025 kg
- Câu 47 : Một vật nhỏ có khối lượng M = 0,9 kg, gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 25 N/m, đầu dưới của lò xo cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 kg chuyển động theo phương thẳng đứng với tốc độ \(2\sqrt 2 \,\,m/s\) đến va chạm mềm với M. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Lấy gia tốc trọng trường \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Biên độ dao động là
A 4,5 cm
B 4 cm
C \(4\sqrt 3 \,\,cm\)
D \(4\sqrt 2 \,\,cm\)
- Câu 48 : Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng m = 1 kg và lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Vật nặng được đặt trên giá đỡ nằm ngang sao cho lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ đi xuống không vận tốc ban đầu nhanh dần đều với gia tốc \(a = \frac{g}{5} = 2\,\,m/{s^2}\). Chọn phương án đúng
A Biên độ dao động của vật sau khi rời khỏi giá đỡ là 10 cm.
B Biên độ dao động của vật sau khi rời khỏi giá đỡ là 8 cm.
C Vật rời khỏi giá đỡ khi đi được quãng đường 8 cm.
D Vật rời khỏi giá đỡ khi đi được quãng đường 10 cm.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất