200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giả...
- Câu 1 : Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. amino axit.
D. amin.
- Câu 2 : Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
A. tơ tằm.
B. tơ capron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ visco.
- Câu 3 : Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
A. Saccarozơ.
B. Andehit axetic.
C. Glucozơ.
D. Andehit fomic
- Câu 4 : Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 5 : Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
- Câu 6 : Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 21,6.
C. 64,8.
D. 32,4.
- Câu 7 : Saccarozơ thuộc loại:
A. polisaccarit.
B. đisaccarit.
C. đa chức.
D. monosaccarit.
- Câu 8 : Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang . Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0
B. 17,5
C. 16,5
D. 15,0
- Câu 9 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:
A. Dung dịch Br2, Na, NaOH, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xt: H2SO4 đặc).
B. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2.
C. Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).
D. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, NaOH, AgNO3/NH3, H2.
- Câu 10 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là:
A. 30.
B. 10.
C. 21.
D. 42
- Câu 11 : Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
A. Tinh bột và saccarozơ.
B. Xenlulozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và fructozơ.
D. Tinh bột và glucozơ.
- Câu 13 : Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
- Câu 14 : Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
- Câu 15 : Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,24 và 0,06.
B. 0,32 và 0,1.
C. 0,48 và 0,12.
D. 0,12 và 0,06.
- Câu 16 : Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
A. 80
B. 75
C. 45
D. 60
- Câu 17 : Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau:
A. 40%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 60%.
- Câu 18 : Đồng phân của glucozơ là:
A. Xenlulozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Sobitol
- Câu 19 : Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
A. 16,2 gam
B. 21,6 gam.
C. 24,3 gam
D. 32,4 gam
- Câu 20 : Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
A. H2/Ni, to.
B. Cu(OH)2 (to thường).
C. dung dịch brom.
D. O2 (to, xt).
- Câu 21 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 54%.
- Câu 22 : Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
- Câu 23 : Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
A. 60 gam
B. 20 gam
C. 40 gam
D. 80 gam
- Câu 24 : Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng:
A. Cu(OH)2
B. AgNO3/NH3.
C. Quỳ tím.
D. nước brom.
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp U gồm xenlulozơ; tinh bột; glucozơ; saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 5,25 gam.
B. 6,20 gam.
C. 3,60 gam.
D. 3,15 gam.
- Câu 26 : Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức ancol
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức anđehit
D. nhóm chức axit
- Câu 27 : Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.
B. cacbohiđrat.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
- Câu 28 : Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
- Câu 29 : Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật... Chất X là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. xenlulozơ.
- Câu 30 : Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
A. 6,912.
B. 8,100.
C. 3,600.
D. 10,800.
- Câu 31 : Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
- Câu 32 : Chất lỏng hòa tan được xenlulozo là:
A. Benzen
B. Ete
C. Etanol
D. Nước Svayde
- Câu 33 : Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:
A. Glucozơ.
B Fructozơ.
C. Tinh bột.
D Saccarozơ.
- Câu 34 : Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam.
B 18 gam.
C. 27 gam.
D 36 gam.
- Câu 35 : Saccarozơ có phản ứng với:
A. H2O (H+, to).
B AgNO3/NH3.
C. Dd Br2.
D Cu(OH)2/OH- (to).
- Câu 36 : Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với axit vô cơloãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng:
A. 23,58.
B 22,12.
C. 21,96.
D 22,35.
- Câu 37 : Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
- Câu 38 : Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là
A. Saccarozơ.
B. Andehit axetic.
C. Glucozơ.
D. Andehit fomic.
- Câu 39 : Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
- Câu 40 : Từ 180 kg glucozơ, có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch ancol etylic 20o (d = 0,8 g/ml). Biết rằng trong quá trình điều chế, lượng rượu bị hao hụt 25%:
A. 115,00 lít.
B. 575,00 lít.
C. 431,25 lít.
D. 766,67 lít.
- Câu 41 : Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 72 gam dung dịch glucozơ 10%. Biết hiệu suất phản ứng trên đạt 95%. Khối lượng của bạc bám trên gương là
A. 9,72 gam.
B. 9,234 gam.
C. 8,64 gam.
D. 8,208 gam.
- Câu 42 : Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A.Cho từng chất tác dụng với dung dịch
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữ
- Câu 43 : Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau :
A. 4578.
B. 2747.
C. 3663.
D. 1648.
- Câu 44 : Cacbohidrat X có đặc điểm
A. Tinh bột
B. Xenlulozơ
C. Saccarozơ
D. Glucozơ
- Câu 45 : Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, dun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protit.
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. xenluzơ
- Câu 46 : Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (to) , không xảy ra phản ứng tráng bạc
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. metylfomat.
- Câu 47 : Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol với hiệu suất 80%. Oxi hóa hoàn toàn 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H % thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M, giá trị của H là
A. 60
B. 80
C. 75
D. 50
- Câu 48 : Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,2 mol và 0,2 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,05 mol và 0,35 mol
D. 0,05 mol và 0,15 mol
- Câu 49 : Thuốc thử để nhận biết tinh bột là
A. I2
B. Cu(OH)2
C. AgNO3/NH3
D. Br2
- Câu 50 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
C. Saccarozơ làm mất màu nước brom
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
- Câu 51 : Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:
A. glucozơ
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Xenlulozơ
- Câu 52 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15
B. 6,02
C. 5,25
D. 3,06
- Câu 53 : Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
- Câu 54 : Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:
A. 360
B. 300
C. 108
D. 270
- Câu 55 : Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương
B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh
C. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2
D. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau
- Câu 56 : Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là
A. 5,22
B. 10,24
C. 3,60
D. 8,44
- Câu 57 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 58 : Thủy phân m gam tinh bột (C6H10O5)n , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 607,5
B. 949,2.
C. 759,4
D. 486,0.
- Câu 59 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza
B. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim
C. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ
D. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa
- Câu 60 : Cacbohidrat X có đặc điểm:
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ
- Câu 61 : X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
A. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
B. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
C. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ
D. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ
- Câu 62 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. HCOOH
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
- Câu 63 : Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 11,20
C. 8,96
D. 5,60
- Câu 64 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:
A. mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat
B. benzyl axetat, glucozơ, alanin, triolein
C. lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat
D. metyl fomat, fructozơ, glysin, tristearin
- Câu 65 : Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 66,24
B. 33,12
C. 36,00
D. 72,00
- Câu 66 : Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. xenlulozơ.
- Câu 67 : Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol 02, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 22,14g.
B. 19,44 g.
C. 21,24 g.
D. 23,04 g.
- Câu 68 : So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 69 : Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 12,48
B. 15,60
C. 6,24
D. 7,80
- Câu 70 : Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Anilin.
B. Nilon-6,6.
C. Protein.
D. Xenlulozơ.
- Câu 71 : Saccarozơ thuộc loại
A. polisaccarit.
B. monosaccarit.
C. đisaccarit.
D. polime.
- Câu 72 : Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 27,0 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 27,0.
C. 30,0.
D. 24,3.
- Câu 73 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 3,9
B. 7,8
C. 15,6
D. 11,7
- Câu 74 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là.
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
- Câu 75 : So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 76 : Cho 720 gam glucoxơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là:
A. 75,0%
B. 80,0%
C. 62,5%
D. 50,0%
- Câu 77 : Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 3,42 gam
B. 2,70gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
- Câu 78 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cẩn 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8g nước. Giá trị của m là:
A. 6,20
B. 3,6
C. 5,25
D. 3,15.
- Câu 79 : Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu mùn cưa và vụn gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, với hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu bằng
A. 5000kg.
B. 5031kg.
C. 6200kg.
D. 5100kg.
- Câu 80 : Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 2,16.
C. 10,8.
D. 21,6.
- Câu 81 : Chất nào sau đây là polisaccarit?
A. glucozo
B. fructozo
C. tinh bột.
D. saccarozơ
- Câu 82 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là
A. 15
B. 14
C. 13
D. 12
- Câu 83 : Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
A. glucozo, saccarozo và fructozo.
B. fructozo, saccarozơ và tinh bột.
C. glucozo, tinh bột và xenlulozo.
D. saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
- Câu 84 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 85 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
A. saccarozơ.
B. fructozơ
C. glucozơ.
D. ancol etylic.
- Câu 86 : Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.
- Câu 87 : Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 32,4.
- Câu 88 : Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6 gam
B. 18,0 gam
C. 30,0 gam
D. 10,8 gam
- Câu 89 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 17,1
B. 18,5
C. 22,8
D. 20,5
- Câu 90 : Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 60
B. 24
C. 40
D. 36
- Câu 91 : X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
A. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol
B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ
C. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol
D. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol
- Câu 92 : Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 41,04 gam.
B. 27,36 gam.
C. 54,72 gam.
D. 47,88 gam.
- Câu 93 : Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 94 : Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
B. Kim loại Na
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
D. Nước brom
- Câu 95 : Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là:
A. 43,2 gam
B. 34,56 gam
C. 25,92 gam
D. 17,28 gam
- Câu 96 : Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
A. Gạo.
B. Ngô.
C. Sắn.
D. Khoai tây.
- Câu 97 : Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 36,00.
B. 66,24.
C. 33,12.
D. 72,00.
- Câu 98 : Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO
B. Thủy phân xenlulozo thu được glucozo
C. Cả xenlulozo và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc
D. Thủy phân tinh bột thu được glucozo và fructozo
- Câu 99 : Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 40o thu được ? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 2875,0 ml
B. 3194,4 ml
C. 1150,0 ml
D. 1278,8 ml
- Câu 100 : Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
- Câu 101 : Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây ?
A. Hiđrat hóa etilen thu được từ quá trình sản xuất dầu mỏ.
B. Hiđro hóa (khử) axetanđehit với xúc tác Ni.
C. Thủy phân etyl halogenua trong môi trường kiềm.
D. Lên men tinh bột.
- Câu 102 : Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen.
C. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
- Câu 103 : X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
A. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
B. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
C. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.
D. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
- Câu 104 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
A. 0,05 cal
B. 0,48 cal
C. 5 cal
D. 0,5 cal
- Câu 105 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 15 lít.
B. 16,5 lít.
C. 14,5 lít.
D. 14,39 lít.
- Câu 106 : Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu, hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 10 gam.
B. 20 gam.
C. 30 gam.
D. 40 gam.
- Câu 107 : Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây?
A. Xenlulozơ
B. Tinh bột
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ
- Câu 108 : Cho 720 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 80,0%.
B. 62,5%.
C. 75,0%
D. 50,0%.
- Câu 109 : Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, các sản phẩm đều làm mất màu nước brom
B. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ
C. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ
D. Amilopectin và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên và có mạch cacbon phân nhánh
- Câu 110 : Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực ?
A. Xenlulozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Glucozơ
- Câu 111 : Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46o cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900
B. 720
C. 1800
D. 90
- Câu 112 : Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,92 gam
B. 43,20 gam
C. 34,56 gam
D. 30,24 gam
- Câu 113 : Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. tinh bột.
D. fructozơ.
- Câu 114 : Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
A. saccarozơ, glucozơ, anilin.
B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin.
C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
D. saccarozơ, glucozơ, metylamin
- Câu 115 : Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,42 gam
B. 3,24 gam
C. 2,70 gam
D. 2,16 gam
- Câu 116 : Lên men 4,5 kg tinh bột tạo thành V lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị V là
A. 6,0
B. 5,5
C. 5,0
D. 4,5
- Câu 117 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ
B. Tinh bột là lương thực của con người
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện
- Câu 118 : Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị ngọt
B. Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt
C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ
D. Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom
- Câu 119 : Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Fructozơ
B. Tinh bột
C. Glucozơ
D. Saccarozơ
- Câu 120 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:
A. 90,26 gam
B. 88,32 gam
C. 85,18 gam
D. 90,32 gam
- Câu 121 : Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là
A. Saccarozơ và axit glutamic
B. Glucozơ và lysin
C. Saccarozơ và lysin
D. Glucozơ và axit glutamic
- Câu 122 : Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. nước brom
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
D. kim loại Na
- Câu 123 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 48,70%.
B. 81,19%.
C. 18,81%.
D. 51,28%.
- Câu 124 : Lên men 54 kg glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được V lít etanol có độ cồn là 46o. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất bằng 0,8 gam/cm3. Giá trị của V là:
A. 15,00 lít.
B. 60,00 lít.
C. 37,50 lít.
D. 18,75 lít.
- Câu 125 : Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
A. Tinh bột và saccarozơ.
B. Xenlulozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và fructozơ.
D. Tinh bột và glucozơ.
- Câu 126 : Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
- Câu 127 : Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 (=0,8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
- Câu 128 : Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ
B. Chất béo
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
- Câu 129 : Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:
A. glucozơ
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Xenlulozơ
- Câu 130 : Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (3), (4), (5)
D. (2), (3), (4), (5)
- Câu 131 : Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?
A. Amilopectin
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
- Câu 132 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15
B. 6,02
C. 5,25
D. 3,06
- Câu 133 : Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
- Câu 134 : Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:
A. 360
B. 300
C. 108
D. 270
- Câu 135 : Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương
B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh
C. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2
D. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau
- Câu 136 : Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là
A. 5,22
B. 10,24
C. 3,60
D. 8,44
- Câu 137 : Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
A. saccarozơ, glucozơ, anilin.
B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin.
C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
D. saccarozơ, glucozơ, metylamin
- Câu 138 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị ngọt
B. Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt
C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ
D. Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom
- Câu 139 : Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là
A. 5.
B. 3
C. 2.
D. 4
- Câu 140 : Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?
A. Saccarozơ.
B. Amilopectin.
C. Glucozơ
D. Fructozơ.
- Câu 141 : Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là
A. 3194,4 ml.
B. 2785,0 ml.
C. 2300,0 ml.
D. 2875,0 ml.
- Câu 142 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36.
- Câu 143 : Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 21,6.
C. 5,4.
D. 10,8.
- Câu 144 : Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H1206.
B. C6H10O5.
C. CH3COOH.
D. C12H22O11.
- Câu 145 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62.
C. 330,96.
D. 220,64.
- Câu 146 : Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là:
A. CuO.
B. Cu(OH)2.
C. AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH)
D. nước Br2.
- Câu 147 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0.
B. 64,8.
C. 90,0.
D. 75,6.
- Câu 148 : Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
A. Nước vôi trong.
B. Giấm
C. Giấy đo H.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
- Câu 149 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m l
A. 297
B. 486
C. 324
D. 405
- Câu 150 : Để điều chế 23 g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 60g,
B. 56,25g.
C. 56g.
D. 50g.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein