Trắc nghiệm Vật Lí 11 Mắt (có đáp án) !!
- Câu 1 : Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết
B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa
C. Mắt cận không điều tiết
D. Mắt viễn không điều tiết
- Câu 2 : Về phương diện quang hình học, có thể coi
A. mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.
B. hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.
C. hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.
D. hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.
- Câu 3 : Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực?
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (1) và(3)
- Câu 4 : Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào có fmax > OV?
A. (1).
B. (2)
C. (3).
D. (l) và (3).
- Câu 5 : Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ?
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (1) và (3).
- Câu 6 : Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này
A. không có tật.
B. bị tật cận thị.
C. bị tật lão thị.
D. bị tật viễn thị.
- Câu 7 : Mắt cận thị khi không điều tiết thì có tiêu điểm
A. nằm trước võng mạc
B. cách mắt nhỏ hơn 20cm
C. nằm trên võng mạc
D. nằm sau võng mạc
- Câu 8 : Mắt cận thị không điều tiết khi quan sát vật đặt ở
A. Điểm cực cận.
B. vô cực.
C. Điểm các mắt 25 cm.
D. Điểm cực viễn.
- Câu 9 : Tìm phát biểu sai. Mắt cận thị:
A. Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm trước võng mạc
B. Phải điều tiết tối đa mới nhìn được vật ở xa
C. Tiêu cự của mắt có giá trị lớn nhất nhỏ hơn mắt bình thường
D. Độ tụ của thủy tinh thể là nhỏ nhất khi nhìn vật ở cực viễn
- Câu 10 : Mắt bị tật viễn thị
A. có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.
B. nhìn vật ở xa phải điều tiết mắt.
C. phải đeo thấu kính phân kì thích hợp để nhìn các vật ở xa.
D. điểm cực cận gần mắt hơn người bình thường.
- Câu 11 : Mắt của một người có tiêu cực của thủy tinh là 18mm, khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15mm. Mắt người nà
A. không có tật
B. bị tật cận thị
C. bị tật lão thị
D. bị tật viễn thị
- Câu 12 : Chọn câu sai.
A. Năng suất phân li của mắt là góc trông vật lớn nhất mà mắt còn phân biệt hai điểm đầu và điểm cuối của vật.
B. Khi mắt quan sát vật ở điểm cực cận thì mắt ở trạng thái điều tiết tối đa ứng với tiêu cự nhỏ nhất của thể thủy tinh
C. Điều tiết là hoạt động thay đổi tiêu cự của mắt thực hiện nhờ các cơ vòng của mắt bóp lại làm giảm bán kính cong của thể thủy tinh
D. Vì chiết suất của thủy dịch và thể thủy tinh chênh lệch ít nên sự khúc xạ ánh sáng xảy ra phần lớn ở mặt phân cách không khí-giác mạc.
- Câu 13 : Xét cấu tạo của mắt về phương diện Quang học: O là quang tâm mắt; CV là điểm cực viễn; V là điểm vàng; CC là điểm cực cận; tiêu cự lớn nhất và nhỏ nhất của mắt là fmax và fmin. Chọn câu sai.
A. Đặc trưng cấu tạo của mắt cận là fmax < OV
B. Đặc trưng cấu tạo của mắt viễn là fmax > OV
C. Người mắt không có tật OCV = ∞.
D. Những người bị cận thị thì không bị tật lão thị.
- Câu 14 : Xét cấu tạo của mắt về phương diện Quang học: O là quang tâm của mắt; CV là điểm cực viễn; V là điểm vàng; CC là điểm cực cận; tiêu cự lớn nhất và nhỏ nhất của mắt là fmax và fmin. Khi khắc phụ tật cận thị bằng cách đeo kính sát mắt thì tiêu cực của kính có giá trị cho bởi?
A. -1/OCV
B. -1/OCC
C. – OCC
D. – OCV
- Câu 15 : Xét cấu tạo của mắt về phương diện Quang học: O là quang tâm của mắt; CV là điểm cực viễn; V là điểm vàng; CC là điểm cực cận; tiêu cự lớn nhất và nhỏ nhất của mắt là fmax và fmin. Mắt không tật lúc điều tiết tối đa thì có độ tụ tăng lên một lượng có giá trị tính bởi biểu thức:
A. 1/OCV
B. 1/OCC
C. OCC
D. OCV
- Câu 16 : Khi mắt không điêu tiêt thì ảnh của điêm cực cận CC được tạo ra ở đâu?
A. Tại điểm vàng V.
B. Sau điểm vàng V
C. Trước điểm vàng V.
D. Không xác định được vì không có ảnh.
- Câu 17 : Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra tại đâu?
A. Tại điểm vàng V.
B. Sau điểm vàng V.
C. Trước điểm vàng V.
D. Không xác định được vì không có ảnh.
- Câu 18 : Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết: D1: Mắt bình thường (không tật); D2: Mắt cận; D3: Mắt viễn. Coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc là như nhau. So sánh các độ tụ này ta có kêt quả nào?
A. D1 > D2 > D3.
B. D2> Dl > D3.
C. D3> D1 > D2.
D. D3> D2 > D1.
- Câu 19 : Xét một mắt cận được mô tả ở hình vẽ. Vật có vị trí nào kể sau thì ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V?
A. Tại CV khi mắt điều tiết tối đa.
B. Tại CC khi mắt không điều tiết.
C. Tại một điểm trong khoảng CVCC khi mắt điều tiết thích hợp
D. Tại một điểm ngoài khoảng CVCC khi mắt điều tiết thích hợp.
- Câu 20 : Xét một mắt cận mỏ tả ở hình vẽ. Để có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn có tiêu cự
A. |f| = OCV
B. |f| = OCC
C. |f| = CCCV
D. |f| = OV
- Câu 21 : Xét một mắt cận được mô tả ở hình vẽ. Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì thích hợp. Sau khi đeo kính, điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào?
A. vẫn là điểm CC.
B. Một điểm ở trong đoạn OCC.
C. Một điểm ở trong đoạn CCCV.
D. Một điểm ở ngoài đoạn OCV.
- Câu 22 : Xét một mắt cận được mô tả ở hình vẽ. Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về tiêu cự f của kính này?
A. Kính hội tụ có f > OCv.
B. Kính hội tụ có f < OCC
C. Kính phân kì có |f| > OCV
D. Kính phân kì có |f| < OCC
- Câu 23 : Để mắt có thể nhìn rõ các vật ở các khoảng cách khác nhau thì:
A. Thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
B. Thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
C. Thấu kính mắt đồng thời vừa phải chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi cả tiêu cực nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
D. Màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
- Câu 24 : Điểm cực viễn của mắt không bị tật là
A. điểm xa nhất trên trục của mắt mà khi mắt không điều tiết, vật đặt tại đó, ảnh của vật nam đúng trên màng lưới.
B. điểm xa nhất trên trục của mắt mà khi vật đặt tại đó, mắt còn nhìn thấy rõ vật.
C. điểm mà khi vật đặt tại đó, mắt nhìn vật dưới góc trông cực tiểu.
D. điểm xa nhất trên trục của mắt mà khi vật đặt tại đó, mắt nhìn vật dưới góc trông bằng năng suất phân li và ảnh của vật nằm đúng trên màng lưới
- Câu 25 : Điểm cực cận của mắt không bị tật là:
A. Điểm ở gần mắt nhất
B. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà khi đặt tại đó, ảnh của vật nằm đúng trên màng lưới của mắt
C. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà khi vật đặt tại đó, mắt nhìn vật dưới góc trong bằng năng suất phân li
D. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà khi vật đặt tại đó, mắt nhìn vật dưới góc trông lớn nhất
- Câu 26 : Muốn nhìn rõ các chi tiết của vật thì
A. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. vật phải đặt tại điểm cực cận của mắt.
C. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt và mắt nhìn ảnh của vật dưới góc trông lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li
D. vật phải đặt càng gần mắt càng tốt
- Câu 27 : Mắt cận thị là mắt có dấu hiệu sau
A. Điểm cực viễn xa mắt hơn so với mắt không tật
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật
C. Thấu kính mắt có tiêu điểm nằm trước màng lưới khi mắt không điều tiết
D. Thấu kính mắt có tiêu cự đúng bằng khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới, khi mắt điều tiết tối đa
- Câu 28 : Mắt bị viễn là mắt có dấu hiệu sau:
A. Điểm cực viễn là điểm nằm sau màng lưới.
B. Điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt không tật.
C. Thấu kính mắt có tiêu điểm nằm trước màng lưới khi mắt không điều tiết.
D. Thấu kính mắt có tiêu cự nhỏ hơn khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới khi mắt không điều tiết.
- Câu 29 : Mắt lão là mắt có dấu hiệu sau:
A. Điểm cực viễn là điểm nằm ở vô cực.
B. Điểm cực cận gần hơn mắt hơn so với mắt không tật
C. Thấu kính mắt có tiêu điểm nằm sau màng lưới khi mắt không điều tiết.
D. Thấu kính mắt có tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới khi mắt điều tiết tối đa.
- Câu 30 : Để mắt cận có thể nhìn rõ được vật ở xa như mắt thường, thì phải đeo loại kính sao cho khi vật ở vô cực thì
A. ảnh cuối cùng của vạt qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới nếu mắt không điều tiết
B. Ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không năm tại điêm cực viên của măt.
D. ảnh đươc tao bải kính deo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực viễn của mắt.
- Câu 31 : Để mắt viễn có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, thì phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25 cm thì
A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới nếu điều tiết tối đa.
B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm ứên màng lưới.
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm
D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ thấu kính mắt đến điểm cực viễn sau thấu kính mắt.
- Câu 32 : Để mắt lão có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, người ta phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25 cm th
A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt nằm trên màng lưới
B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực cận của mắt.
D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ thấu kính mắt đến điểm cực viễn của mắt
- Câu 33 : Một người nhìn trong không khí thì không thấy rõ các vật ở xa. Lặn xuống nước hồ bơi lặng yên thì người này lại nhìn thấy các vật ở xa. Có thể kết luận ra sao về mắt người này
A. Mắt cận
B. Mắt viễn
C. Mắt bình thường (không tật)
D. Mắt bình thường nhưng lớn tuổi (mắt lão)
- Câu 34 : Kính "hai tròng" phần trên có độ tụ D1 < 0 và phần dưới có độ tụ D2 > 0. Kính này dùng cho người có mắt thuộc loại nào sau đây?
A. Mắt lão.
B. Mắt viễn.
C. Mắt lão và viễn.
D. Mắt lão và cận.
- Câu 35 : Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm như hình vẽ. Đưa tờ giấy ra xa mắt dần cho đến khi mắt cách tờ giấy một khoảng d thì thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Nếu năng suất phân li của mắt là 1’ thì d gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,8m
B. 1,5m
C. 4,5m
D. 3,4m
- Câu 36 : Khoảng cách từ quan tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5cm. Chọn câu sai?
A. Điểm cực viễn của mắt nằm ở vô cùng
B. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn là 200/3 dp
C. Tiêu cực lớn nhất của thấu kính mắt là 15mm
D. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở vô cùng là 60dp
- Câu 37 : Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là:
A. 12dp
B. 5dp
C. 6dp
D. 9 dp
- Câu 38 : Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt 12 cm thì mắt không phải điều tiết. Lúc đó, độ tụ của thuỷ tinh thể là 62,5 (dp). Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,8 cm.
B. 1,5 cm.
C. 1,6 cm.
D. 1,9 cm.
- Câu 39 : Một người có thể nhìn thấy rõ các vật cách mắt 12cm thì mắt không phải điều tiết. Lúc đó, độ tụ của thủy tinh thể là 62,5 (dp). Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa thì độ tụ của thủy tinh thể 67,5 (dp). Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,8cm
B. 4,5cm
C. 7,4cm
D. 7,8cm
- Câu 40 : Một người mắt không có tật, quan tâm nằm cách võng mạc một khoảng 2,2cm. Độ tụ của mắt khi quan sát không điều tiết gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 42 dp
B. 45 dp
C. 46 dp
D. 49 dp
- Câu 41 : Một người mắt không có tật, quang tâm nằm cách võng mạc một khoảng 2,2 cm. Độ tụ của măt đó khi quan sát một vật cách măt 20 cm gân giá trị nào nhât sau đây?
A. 42 dp
B. 45 dp
C. 46dp
D. 49 dp
- Câu 42 : Một người mắt không có tật vê già, khi điêu tiêt tôi đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Lúc này,
A. điểm cực viễn gần hon so với lúc trẻ.
B. điểm cực cận cách mắt 25 cm.
C. điểm cực cận cách mắt 50 cm.
D. điểm cực cận cách mắt 100 cm.
- Câu 43 : Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 95,8 cm
B. 93,5 cm
C. 97,4 cm
D. 97,8 cm
- Câu 44 : Mắt của một người có quan tâm cách võng mạc khoảng 1,52cm. Tiêu cực thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt gần giá trị nào nhất sau đây
A. tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm dần.
B. độ tụ của thủy tinh thể tăng dần.
C. góc trông ảnh giảm dần.
D. khoảng cực viễn của mắt là 40 cm.
- Câu 45 : Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm và khoảng nhìn rõ là 40cm. Người này, cầm một gương phẳng đặt cách mắt 10cm rồi dịch gương lùi dần ra xa mắt được một khoảng 20cm thì dừng lại. Trong quá trình dịch chuyển mắt luon quan sát rõ ảnh của mắt trong gương thì?
A. tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm dần.
B. độ tụ của thủy tinh thể tăng dần.
C. góc trông ảnh giảm dần.
D. khoảng cực viễn của mắt là 40 cm.
- Câu 46 : Một người có điểm cực viễn cách mắt OCv = 30 cm. Để có thể nhìn thấy ảnh của mắt mà mắt không điều tiết thì phải đứng cách gương phẳng khoảng bao nhiêu?
A. 30 cm.
B. 15 cm.
C. 60 cm.
D. 18 cm.
- Câu 47 : Một người có điểm cực cận cách mắt OCC = 18cm. Để có thể nhìn thấy ảnh của mắt mà mắt phải điều tiết tối đa thì người đó phải đứng cách gương cầu có tiêu cực f = − 12cm một khoảng gần giá trị nào nhất sau đây? Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính?
A. 30cm
B. 15cm
C. 60cm
D. 12cm
- Câu 48 : Một người có điểm cực viễn cách mắt 1,8 (m). Hỏi người đó phải đứng cách gương cầu có tiêu cự f = +1,2 (m) một khoảng bao nhiêu để có thể nhìn thấy ảnh ảo của mình mà mắt không phải điều tiết. Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính.
A. 40 cm.
B. 15 cm.
C. 60 cm.
D. 12 cm.
- Câu 49 : Một ngời mắt có khoảng nhìn rõ là 84cm. Người này muốn nhìn rõ ảnh của mắt qua gương cầu lồi có tiêu cự f = −15cm thì phải đặt gương đó cách mắt một khoảng gần nhất là 10cm. Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính. Khoảng cực viễn của mắt người đó là:
A. 30cm
B. 100 cm
C. 160cm
D. 16cm
- Câu 50 : Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắ từ 18 (cm) đến 60cm. Người này muốn nhìn rõ ảnh của mắt mình qua gương cầu lõm có tiêu cự f = 40cm thì phải đặt gương cách mắt một khoảng gần nhất và xa nhất lần lượt là dmin và dmax. Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính. Giá trị (dmax – dmin) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10cm
B. 11cm
C. 17cm
D. 19cm
- Câu 51 : Một người muốn nhìn rõ ảnh của mắt mình qua gương lồi có tiêu cực f = − 20cm thì phải đặt gương đó cách mắt từ 20cm đến 80cm. Biế mắt nhìn theo hướng của trục chính. Khoảng nhìn rõ của mắt gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 60cm
B. 100cm
C. 160cm
D. 16cm
- Câu 52 : Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 80cm. Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ
A. – 4dp
B. – 1,25 dp
C. – 2dp
D. – 2,5 dp
- Câu 53 : Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 12,5cm và khoảng nhìn rõ là 37,5cm. Hỏi người này phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ được các vật ở vô cực mà không phải điều tiết? Coi kính đeo sát mắt
A. – 8/3dp
B. – 4 dp
C. – 2 dp
D. – 8 dp
- Câu 54 : Một người khi không đeo kính có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 50 cm. Xác định độ tụ của kính mà người đó cần đeo sát mắt để có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 25 cm.
A. 4,2 dp.
B. 2 dp.
C. 3 dp.
D. 1,9 dp.
- Câu 55 : Một người lớn tuổi chỉ có thể nhìn được vật ở xa mà mắt không phải điều tiết, nhưng muốn đọc được những dòng chữ gần nhất cách mắt 25cm thì phải đeo kính có độ tụ 1 (dp). Biết kính đeo cách mắt 5cm. Khoảng cực cận của mắt người đó là:
A. 100/3 cm
B. 100/7cm
C. 30cm
D. 40cm
- Câu 56 : Một người lớn tuổi có thể nhìn được vật ở xa mà mắt không phải điều tiết, nhưng muốn đọc được dòng chữ gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ 1 (dp). Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến ứạng thái điều tiết tối đa là
A. 4,2dp
B. 2 dp
C. 3dp
D. 1,9 dp
- Câu 57 : Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm ÷ 200/3 cm. Để nhìn xa vô cùng không điều tiết người này phải đeo kính có độ tụ D1 ; còn để đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ D2. Coi kính đeo sát mắt. Tổng (D1+ D2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −0,2 dp.
B. −0,5 dp.
C. 3,5 dp.
D. 0,5 dp.
- Câu 58 : Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm với điều tiết tối đa là D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2.
B. 2,0.
C. 3,3.
D. 1,9.
- Câu 59 : Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết là D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2.
B. 2,0.
C. 3,3.
D. 1,9.
- Câu 60 : Một người có điểm cực viễn cách mắt 25 cm và điểm cực cận cách mắt 10 cm. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 dp thì có thể nhìn rõ các vật nằm trong khoảng nào trước kính?
A. 10 cm ÷ 50 cm.
B. 12,5 cm ÷ 50 cm.
C. 10 cm ÷ 40 cm.
D. 12,5 cm ÷ 40 cm.
- Câu 61 : Một người cận thị khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 (dp) thì có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5 cm tới vô cùng. Hỏi khi không đeo kính, người đó chỉ có thể nhìn thấy vật đặt trong khoảng nào?
A. 10 cm ÷ 50 cm.
B. 20 crn ÷ 50 cm.
C. 10 cm ÷ 40 cm.
D. 20 cm ÷ 40 cm.
- Câu 62 : Một người cận thị phải kính sát mắt có độ tụ −2,5 dp. Khi đeo kính đó, người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách kính 24 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt khi không đeo kính gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 26 cm.
B. 15 cm.
C. 50 cm.
D. 40 cm.
- Câu 63 : Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ −2 (dp) sẽ nhìn rõ được các vật đặt cách kính từ 12,5 cm tới 50cm. Biết kính đeo cách mắt một khoảng 1cm. Hỏi khi không đeo kính, người đó chỉ có thể nhìn thấy vật đặt trong khoảng nào?
A. 10 cm ÷ 50 cm.
B. 11 cm ÷ 26 cm.
C. 10 cm ÷ 40 cm.
D. 11 cm ÷ 40 cm.
- Câu 64 : Một người khi đeo kính có độ tụ +2 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 27 cm tới vô cùng. Biết kính đeo cách mắt 2 cm. Khoảng cực cận của mắt người đó là
A. 15 cm.
B. 61 cm.
C. 52 cm.
D. 40 cm.
- Câu 65 : Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m. Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết?
A. 1,95 dp.
B. −2,15 dp.
C. 2,15 dp.
D. −1,95 dp
- Câu 66 : Một mắt cận có điểm Cv cách mắt 50 cm. Để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở vô cực thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1 . Để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở cách mắt 10 cm thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ D2. Tổng (D1 + D2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −4,2 dp.
B. −2,5 dp.
C. 9,5 dp.
D. 6,2 dp.
- Câu 67 : Một mắt cận có điểm CV cách mắt 51 cm và khoảng cực cận OCC. Để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở vô cực thì phải đeo kính (cách mắt 1 cm) có độ tụ D1 . Để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở cách mắt 11 cm thì phải đeo kính (cách mắt 1 cm) có độ tụ D2. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ bằng (D1 + D2), người này đọc được một trang sách đặt cách mắt ít nhất là 10 cm và nhìn được vật xa nhất cách mắt một khoảng x. Giá trị (OCC − x) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9 cm.
B. 12 cm.
C. 15 cm.
D. 22 cm.
- Câu 68 : Một người khi đeo kính có độ tụ +1 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 23 cm. Biết kính đeo cách mắt 3 cm. Nếu đưa kính vào sát mắt thì người đó thấy được vật gần nhất cách mắt một khoảng gần vói giá trị nào nhất sau đây?
A. 28 cm.
B. 21 cm.
C. 52 cm.
D. 25,5 cm.
- Câu 69 : Một người khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 (dp) có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 25 cm tới vô cùng. Nếu đeo kính sát mắt có độ tụ −1 (dp) có thể nhìn rõ các vật nằm trong khoảng nào trước kính?
A. 10 cm ÷ 50 cm.
B. 20 cm ÷ 50 cm.
C. 10 cm ÷ 100 cm.
D. 20 cm ÷ 100 cm.
- Câu 70 : Một người đeo sát mắt một thấu kính có tụ số − 1 dp thì nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm. Độ tụ đúng của kính mà người này phải đeo sát mắt là D1 . Sau khi đeo kính đó thì người này nhìn rõ được vật đặt gần nhất cách mắt là x. Giá trị của D1 và x lần lượt là
A. −3 dp và 50/3 cm.
B. −2 dp và 50/3 cm.
C. −3 dp và 100/3 cm.
D. −2 và 100/3 cm.
- Câu 71 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm. Để nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ Dk. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khi đeo kính người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 15 cm.
B. 8 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
- Câu 72 : Một người chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt từ 0,5 m đến 1 m. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát măt có độ tụ Dk. Khi đeo kính đó người ấy có thể nhìn rõ vật gần nhât cách kính bao nhiêu
A. 100/3 cm.
B. 100/7 cm.
C. 100 cm.
D. 40 cm.
- Câu 73 : Một người chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt từ 0,5 m đến 1 m. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 0,25 m người đó phải đeo kính sát măt có độ tụ D2. Khi đeo kính đó người ấy có thể nhìn rõ vật xa nhất cách kính bao nhiêu?
A. 100/3 cm.
B. 100/7 cm.
C. 100 cm.
D. 40 cm.
- Câu 74 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,5 m và điểm cực cận cách mắt 0,15 m. Nếu người ấy muốn điểm nhìn rõ gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ D2. Sau khi đeo kính người đó nhìn được vật xa nhất cách mắt là
A. 80 cm.
B. 200 cm.
C. 100 cm.
D. ∞.
- Câu 75 : Một người cận thị về già nhìn rõ những vật cách mắt nằm trong khoảng từ 0,4 m đến 0,8 m. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1 . Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi đeo kính đó
A. 80 cm ÷ ∞ cm.
B. 60 cm ÷ 240 cm.
C. 80 cm ÷ 240 cm.
D. 60 cm ÷ ∞ cm.
- Câu 76 : Một người cận thị có thể nhìn rõ được các vật cách mắt từ 11 cm tới 26 cm. Để nhìn vật ở vô cùng mà mắt không điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ D1 . Khi đó điểm gần nhất mà mắt nhìn rõ khi đeo kính, cách mắt là X (m). Biết kính đeo cách mắt một khoảng 1 cm. Tích D1x bằng
A. −2/3.
B. −53/75.
C. +2/3.
D. +53/75.
- Câu 77 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 40 cm và điểm cực cận cách mắt 20 cm. Nếu người ấy muốn điểm nhìn rõ gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ D2. Sau khi đeo kính người đó nhìn được vật xa nhất cách mắt là x (m). Tích D2x bằng
A. −2/3.
B. −l
C. +2/3.
D. +l.
- Câu 78 : Mắt của một người cận thị có điểm Cv mắt 20 cm. Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự −15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điêu tiêt thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu?
A. 5 cm.
B. 3 cm.
C. 10 cm.
D. 8 cm.
- Câu 79 : Mắt một người cận thị có khoảng cực cận là 17 cm. Người đó đeo kính có độ tụ Dk thì không thể nbìn thấy bất kì vật nào trước kính. Biết kính đeo cách mắt 2 cm. Giá trị của D có thể là
A. −6 dp.
B. −5 dp.
C. −4 dp.
D. −7 dp.
- Câu 80 : Một người cận thị về già chỉ có thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 50 cm đến 125 cm. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25 cm người đó phải dán thêm vào D1 một thấu kính mỏng đồng trục có độ tụ D’ gần giá trị nào nhất sau đây? Biết hai thấu kính ghép sát đồng trục có thể thay thể bằng thấu kính tưong đương có độ tụ bằng tổng độ tụ của hai thấu kính trên.
A. 2,6 dp.
B. 2,9 dp.
C. −1,4 dp.
D. −0,7 dp.
- Câu 81 : Một người khi đeo kính có độ tụ +2 dp có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 27 cm với góc trông A. Biết kínn đeo cách mắt 2 cm. Nếu cất kính đi đưa vật đến điểm cực cận của mắt thì nhìn thấy vật với góc trông ao. Tỉ số a/ao gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2
B. 3
C. 2,5
D. 1,5
- Câu 82 : Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Xác định tiêu cự của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
A. 20mm
B. 50mm
C. 60mm
D. 90mm
- Câu 83 : Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị fl = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết là DK. Giá trị của DK gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −0,8 dp.
B. −0,5 dp.
C. 0,5 dp.
D. +0,8 dp.
- Câu 84 : Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,62 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,60 cm và f2 = 1,53 cm. Nếu ghép sát đồng trục vào mắt một thấu kính thì mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. Lúc này, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 35 cm.
B. 20 cm.
C. 18cm.
D. 28 cm.
- Câu 85 : Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 30 cm và cách thấu kính một khoảng d1. Phía sau O1 một khoảng 34 cm đặt đồng trục một thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 4 cm. Một người có điểm cực viễn xa vô cùng và điểm cực cận cách mắt 20 cm nhìn đặt mắt sát tại vào O2 để quan sát ảnh của AB qua hệ thấu kính trong trạng thái điều tiết tối đa thì d1 bằng
A. 900 cm.
B. 2568 cm.
C. 1380 cm.
D. ∞.
- Câu 86 : Một vật nhỏ AB cao 0,02 cm đặt trước thấu kính O1 có tiêu cự f1 = 2 cm, cách thấu kính một khoảng d1 = 4/3 cm. Phía sau thấu kính O1 đặt đồng trục một thấu kỉnh hội tụ O2 tiêu cự f2 = 6 cm và hai thấu cách nhau một khoảng 0,8 cm. Một người quan sát mắt có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát sau O2 để quan sát ảnh của vật AB qua hệ. Người đó
A. không thể nhìn được ảnh.
B. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0,0125 rad.
C. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0,125 rad.
D. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông
- Câu 87 : Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 30 cm và cách thấu kính một khoảng d1. Phía sau O1 một khoảng 34 cm đặt đồng trục một thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 4 cm. Một người có điểm cực viễn xa vô cùng và điểm cực cận cách mắt 20 cm nhìn đặt mắt sát tại vào O2 để quan sát ảnh của AB qua hệ thấu kính trong trạng thái không điều tiết. Mắt vẫn ở vị trí cũ, bỏ quang hệ, quan sát trực tiếp AB thì góc trông vật giảm đi bao nhiêu lần so với khi quan sát qua quang hệ?
A. 9 lần.
B. 4 lần.
C. 15 lần.
D. 7,5 lần.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp