Đề kiểm tra 1 tiết lần 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2...
- Câu 1 : Cho phản ứng: \(aCu + bHN{O_3} \to cCu{(N{O_3})_2} + dNO + e{H_2}O.\) Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) là
A. 12
B. 9
C. 11
D. 7
- Câu 2 : Trong phản ứng: \(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + {H_2}O \to 2HB{\rm{r}} + {H_2}S{O_4}.\) Vai trò của SO2 là
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. oxit axit.
- Câu 3 : Khi cho khí clo vào dung dịch KOH đặc, dư và đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. KCl, KOH dư.
B. KCl, KOH dư, KClO.
C. KCl, KOH dư, KClO3
D. KCl, KOH dư, KClO3, KClO
- Câu 4 : Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm:
A. Để thu được HCl người ta đun nóng dung dịch hỗn hợp NaCl và H2SO4 loãng.
B. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2
C. Do HCl là axit yếu nên phản ứng mới xảy ra.
D. Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr, HI và H2S
- Câu 5 : Cho phản ứng: \(F{\rm{e}}{S_2} + HN{O_3} \to F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + {H_2}S{O_4} + NO + {H_2}O.\) Sau khi cân bằng phản ứng (hệ số nguyên, tối giản), số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 6
B. 8
C. 5
D. 3
- Câu 6 : Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X và 336 ml khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 2,075 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là
A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
- Câu 7 : Số oxi hóa của nguyên tố clo trong các chất: NaCl, HCl, HClO, KClO3 lần lượt là
A. -1; +1; -1; +5.
B. -1; -1; +1; +3.
C. +1; +1; -1: +3.
D. -1; -1; +1; +5.
- Câu 8 : Các nguyên tố Li (Z = 3), Na (Z = 11), K (Z = 19), Be (Z = 4) được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm là
A. Be > Na > Li > K.
B. K > Na > Be > Li.
C. Li > Be > Na > K.
D. K > Na > Li > Be.
- Câu 9 : Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau:(1) 1s22s2
A. (2), (3), (6).
B. (2), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (4), (5).
- Câu 10 : Chất nào sau đây có tính axit yếu?
A. HF.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. HNO3.
- Câu 11 : Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl,{}_{17}^{37}Cl,\) tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Nguyên tử khối trung bình của clo là
A. 36u.
B. 34,5u.
C. 35,5u.
D. 36,5u.
- Câu 12 : Cộng hóa trị của N trong các phân tử \({N_2},N{H_3}\) lần lượt là
A. 3; 3.
B. 0; 3.
C. 0; -3.
D. +3; +3.
- Câu 13 : Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na-K-Rb-Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều
A. tăng rồi giảm.
B. tăng dần.
C. giảm dần.
D. giảm rồi tăng.
- Câu 14 : Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
A. \(CaC{{\rm{O}}_3} \to CaO + C{O_2}.\)
B. \(2{\rm{A}}l{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
C. \(2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
D. \(2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{{\rm{O}}_2}\)
- Câu 15 : Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch ngay từ lần thử đầu tiên là
A. BaCO3
B. AgNO3
C. Cu(NO3)2
D. Fe
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau:a) Cho Fe nung đỏ vào bình chứa khí clo thu được FeCl3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp bột Y gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt và phần trăm khối lượng của Cu trong Y là
A. FeO; 30,77%.
B. Fe2O3; 46%
C. FeO; 40,55%.
D. Fe3O4, 27,33%
- Câu 18 : Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Đem hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị m và số mol HNO3 phản ứng là
A. 8,2 và 0,29.
B. 8,0 và 0,24.
C. 7,2 và 0,29.
D. 7,2 và 0,24.
- Câu 19 : Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 25,95 gam.
B. 77,86 gam.
C. 38,93 gam.
D. 103,85 gam.
- Câu 20 : Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}.\) Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 5,6.
C. 7,2.
D. 11,2.
- Câu 21 : Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}\) bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 120 gam.
B. 160 gam.
C. 180 gam.
D. 140 gam.
- Câu 22 : Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800 ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 1,6.
B. 3,2.
C. 3,0.
D. 1,8.
- Câu 23 : Chia m gam hỗn hợp hai kim loại X, Y (hóa trị không đổi) thành hai phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).
A. 1,56 gam.
B. 3,12 gam.
C. 2,2 gam.
D. 1,8 gam.
- Câu 24 : Cho phản ứng:\(F{\rm{e}}S{O_4} + KMn{O_4} + KH{\rm{S}}{O_4} \to F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + Mn{\rm{S}}{O_4} + {H_2}O.\)
A. 14
B. 8
C. 16
D. 12
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao