Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý trường THPT...
- Câu 1 : Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1=600nm và λ2=0,3μm vào một tấm kim loại thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1=2.105 m/s và v2=4.105 m/s.Nếu chieus bức xạ có λ3=0,2 μm vào tấm kim loại đó thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là:
A
B
C
D
- Câu 2 : Đặt điện áp u=U cos (ωt)(V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự R,L,C ( trong đó C thay đổi được ). Điều chỉnh C đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của nó đạt cực đại UCmax thì khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R bằng 57,6V .Mặt khác,vào thời điểm điện áp tức thời uRL=36 (V) thì u=48 (V).Giá trị UCmax bằng:
A 120(V)
B 100(V)
C 220(V)
D 310(V)
- Câu 3 : Chọn câu trả lời sai về tính chất sóng điện từ:
A Truyền được trong môi trường kể cả chân không.
B Vận tốc truyền trong chân không bằng vận tốc ánh sáng.
C Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng các vecto theo đúng thứ tự đó tạo thành một tam diện thuận;
D Sóng điện từ mang theo năng lượng, năng lượng sóng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.
- Câu 4 : Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình u1=u2=a cos 40πt(cm) , tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s.Xét đoạn thẳng CD=4cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại là:
A 3,3cm
B 5,5cm
C 7,2cm
D 9,7cm
- Câu 5 : Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì tốc độ của hạt đó là:
A 2,6.108m/s
B 2,2.108m/s
C 0,26.108m/s
D 0,22.108m/s
- Câu 6 : Một con lắc đơn có chu kỳ T=2,4s khi ở trên mặt đất.Hỏi chu kỳ con lắc sẽ là bao nhiêu khi đem nó lên mặt trăng, biết rằng khối lượng trái đất lớn hơn khối lượng mặt trăng 81 lần, bán kính trái đất lớn hơn bán kính mặt trăng 3,7 lần. Xem ảnh hưởng của nhiệt độ không đáng kể.Chọn đáp án đúng:
A 1,0s
B 2,0s
C 4,8s
D 5,8s
- Câu 7 : Một máy biến thế cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây.Nối hai đầu cuộn thứ cấp với một ống dây có r=10Ω , L=1/10π (H). Biết tần số dòng điện f=50Hz và công suất tỏa nhiệt ở cuộn thứ cấp là 10W.Cho hiệu suất máy biến thế H=1 và hệ số công suất ở mạch sơ cấp cos φ1 =1.Hiệu điện thế hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là:
A 220(V);0,060(A)
B 280(V) ; 0,036 (A)
C 280(V) ;0,050(A)
D 220(V) ; 0,016(A)
- Câu 8 : Phương trình sóng tại một điểm cách nguồn phát sóng một khoảng x(m) là u=a cos(10πt - ) (cm ), trong đó a và b là hai hằng số đã biết .Vận tốc truyền sóng của môi trường là:
A 6cm/s
B 6m/s
C 2cm/s
D 2m/s
- Câu 9 : Đặt một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U và tần số f vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm. Nối hai đầu tụ điện với một ampe kế lý tưởng thì thấy ampe kế chỉ 1A và dòng điện tức thời chạy qua ampe kế chậm pha góc π/6 so với hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch .Nếu thay ampe kế bằng một vôn kế lý tưởng thì thấy nó chỉ 167,3V, đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế chậm pha góc π/4 so với hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch .Hiệu điện thế hiệu dụng của nguồn xoay chiều là:
A 100V
B 125V
C 150V
D 175V
- Câu 10 : Bốn con lắc đơn cùng khối lượng có chiều dài lần lượt là l1=10cm, l2=7cm , l3=5cm , l4=12cm được treo vào trần của một toa tàu đang chạy với tốc độ 72km/h.Lấy g=10m/s2 .Chiều dai mỗi thanh ray 12,5m và chỗ nối giữa hai thanh ray có một khe hở hẹp. Coi lực cản là như nhau thì con lắc dao động với biên độ lớn nhất là con lắc có chiều dài là:
A l1
B l4
C l2
D l3
- Câu 11 : Trong mạch điện RLC mắc nối tiếp, nếu hiệu điện thế trễ pha so với dòng điện 450, muốn có cộng hưởng điện xảy ra ta phải:
A Tăng cảm kháng của đoạn mạch lên 2 lần
B Tăng dung kháng của đoạn mạch lên 2 lần
C Tăng dung kháng của đoạn mạch thêm một lượng bằng R
D Tăng cảm kháng của đoạn mạch thêm một lượng bằng R
- Câu 12 : Từ nơi sản suất người ta cần chuyển một công suất điện 220 MW đến nơi tiêu thụ cách đó 5km.Điện áp hiệu dụng nơi truyền đi là 110kV. Muốn công suất hao phí trên đường dây không vượt quá 5% công suất cần truyền đi thì tiết diện nhỏ nhất của đường dây truyền phải là bao nhiêu? Biết điện trở suất cảu dây là =1,7.10-8(Ωm)
A 0,256cm2
B 0,423 cm2
C 0,618 cm2
D 0,515 cm2
- Câu 13 : Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục tỏa độ Ox và Oy vuông góc với nhau ( O là vị trí cân bằng cảu cả hai chất điểm ). Biết phương trình dao động của cả hai chất điểm là x=2 cos (5πt+π/2)cm và u=4cos(5πt – π/6) cm. Khi chất điểm thứ nhất có ly độ x= - cm và đang chuyển động theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là :
A
B
C
D
- Câu 14 : Mạch điện AB gồm hộp kín X chỉ chứ một trong 3 phần tử R,L,C nối tiếp với tụ điện có điện dung C0=10-4/π (F). Hiệu điện thế hai đầu AB là uAB=220 cos(100πt – π/6 ) (V). Biết Ux=UCo =55 (V). Phần tử trong X là:
A R=100Ω
B L=1/π (H)
C L=1/2π (H)
D C=10-4/π (F)
- Câu 15 : Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ A.Đúng lúc con lắc qua vị trí có động năng bằng thế năng và đang giãn thì người ta cố định điểm chính giữa của lò xo.Kết quả làm con lắc dao động điều hòa với biên độ A’ bằng :
A
B
C
D
- Câu 16 : Nguồn S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian.Ba điểm S,A,B nằm trên cùng một phương truyền sóng (A,B nằm cùng phía so với S và AB=100m). Điểm M là trung điểm của AB cách S =100 m có mức cường độ âm là 50dB.Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s, cường độ âm chuẩn I0=10-12W/m2 và môi trường hoàn toàn không hấp thụ âm.Năng lượng của sóng âm trong phần không gian giới hạn bởi hai mặt cầu tâm S qua A và B là:
A 3,3mJ
B 5,5mJ
C 3,7mJ
D 9mJ
- Câu 17 : Con lắc lò xo có tần số dao động riêng f=12,5/π (Hz) được thả cho rơi tự do với trục lò xo thẳng đứng và vật nặng phía dưới, ngay khi vật nặng đạt tới vận tốc v0=42cm/s thì đầu trên của lò xo bị giữ lại. Lấy g=10m/s2. tìm vận tốc cực đại của con lắc:
A 60cm/s
B 58cm/s
C 73cm/s
D 40cm/s
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cảu con lắc đơn:
A Khi bỏ qua ma sát , lực cản và với dao động nhỏ thì con lắc dao động điều hòa.
B Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của vật nặng bằng thế năng của nó.
C Khi chuyển động về vị trí cân bằng, vận tốc của vật tăng dần
D Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng dây.
- Câu 19 : Roto của máy phát điện xoay chiều một pha là một nam châm có 4 cặp cực từ quay với tốc độ 750 vòng / phút. Mỗi cuộn dây của phần ứng có 50 vòng. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Suất điện động hiệu dụng do máy tạo ra là:
A 220V
B 314V
C 444V
D 222V
- Câu 20 : Câu nào sau đây là sai đối với máy phát điện xoay chiều:
A Ở máy phát điện có roto là phần ứng, ta lấy điện ra ngoài qua hai vành khuyên và hai chổi quét.
B hai chổi quét nối với hai đầu đoạn mạch ngoài và trượt trên hai vành khuyên khi roto quay.
C Hai vành khuyên và hai chổi quét có tác dụng làm ổn định dòng điện lấy ra.
D Máy phát điện xoay chiều có khả năng tạo ra một dòng điện có cường độ lớn, ổn định trong một thời gian dài.
- Câu 21 : Trong thang máy đứng yên có treo một con lắc lò xo và một con lắc đơn.Con lắc lò xo gồm vật m khối lượng 250g và lò xo có độ cứng k=10N/m. Chu kỳ dao động của hai con lắc bằng nhau và biên độ góc cảu con lắc đơn là 80. Khi thang máy được kéo lên nhanh dần đều với gia tốc có trị số là a=g/10 thì chu kỳ T và biên độ a cảu con lắc đơn là bao nhiêu? Lấy π2=g=10m/s2
A T=0,953 (s) ; a=7,6240
B T=0,863(s) ; a=7,624 0
C T=0,863(s) ; a=7,224 0
D T=0,953 (s) ; a=7,2240
- Câu 22 : Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng khe hẹp S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc là màu đỏ có bước sóng λ1=0,72µm và màu lục có bước sóng từ 500nm đến 575nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ.Nếu giữa hai vân sáng cùng màu vân sáng trung tâm đếm được 12 vân màu đỏ thì tổng số vân sáng giữa hai vân đó là bao nhiêu:
A 32
B 27
C 21
D 35
- Câu 23 : Trong thí nghiệm giao thoa với nguồn đơn sắc S và hai khe Yang S1 ,S2 nếu di chuyển nguồn S lại gần, theo vương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe là:
A Hệ vân trên màn không đổi
B Vân trung tâm không đổi nhưng khoảng vân tăng lên
C Vân trung tâm không đổi nhưng khoảng vân giảm xuống.
D Hệ vân di chuyển ra xa hai khe và ta phải dời màn mới hứng lại được hệ vân giao thoa.
- Câu 24 : Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Yang trong không khí.Đánh dấu điểm M trên màn, tại M có một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân trung tâm còn 3 vân sáng nữa.Nhúng toàn bộ hệ giao thoa vào môi trường chất lỏng thì thấy M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với trong không khí một bậc.Chiếc suất của môi trường chất lỏng là:
A 4/3
B 3/2
C 1,75
D 1,25
- Câu 25 : Hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện là 1,5(V) . Đặt vào hai đầu anốt (A) và catốt (K) cảu tế bào quang điện trên một hiệu điện thế xoay chiều uAK=3cos(100πt+π/3 )(V). Khoảng thời gian dòng điện chạy trong tế bào này trong thời gian 2 phút kể từ gốc thời gian t=0 là:
A 40(s)
B 60 (s)
C 80(s)
D 120(s)
- Câu 26 : Trong một thí nghiệm với tế bào quang điện , để làm triệt tiêu dòng quang điện người ta phải dùng một hiệu điện thế hãm có độ lớn 3,2V. Vẫn trong thí nghiệm đó, nếu tách ra một chùm electron vuông góc . Cho khối lượng và điện tích electron tương ứng là me=9,1.10-31 kg. qe= -1,6.10-19 C, bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron quang điện trong từ trường xấp xỉ bằng:
A 40cm
B 4cm
C 20cm
D 10cm
- Câu 27 : Hiện tượng giao thoa xảy ra thì tại một điểm nằm trong vùng giao thoa:
A Biên độ dao động tại đó biên thiên tuàn hoàn theo thời gian.
B Pha dao động của phần tử môi trường tại đó biến thiên theo thời gian.
C Pha dao động của phần tử môi trường tại đó biến thiên điều hòa theo thời gian.
D Độ lệch pha của hai sóng tại đó biến thiên theo thời gian.
- Câu 28 : Một sóng ngang có chu kỳ T=0,2 s truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở phía sau M theo chiều truyền sóng , cách M một khoảng từ 42cm đến 60cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng.Khoảng cách MN là :
A 50cm
B 55cm
C 45cm
D 60cm
- Câu 29 : Một con lắc đơn l=1m treo vào trần một toa xe chuyển động xuống dốc nghiên góc α =300 so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa xe với mặt phẳng nằm nghiêng là µ=0,1 .Lấy π2=g=10m/s2 . Con lắc đơn dao động với chu kỳ xấp xỉ bằng:
A 2,144s
B 2,450s
C 3,122s
D 0,889s
- Câu 30 : Cho một khối phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H0 , gồm hai chất phóng xạ có số hạt ban đầu bằng nhau. Chu kỳ bán rã của chúng lần lượt là T1=2h và T2=3h. Sau 6h, độ phóng xạ của khối chất còn lại:
A 3H0/36
B 7 H0/40
C 5H0/48
D 9H0/35
- Câu 31 : Trong chân không mọi photon đều có cùng:
A Bước sóng
B Vận tốc
C Năng lượng
D Tần số
- Câu 32 : Một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm . Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70Hz và f2=84Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A 11,2m/s
B 22,4m/s
C 26,9m/s
D 17,8m/s
- Câu 33 : Trong một ống Rơnghen , vận tốc của electron khi tới anot là 5.104 km/s. Để giảm vận tốc này 8000km/s thì phải giảm hiệu điện thế hai đầu ống bao nhiêu? Cho khối lượng và điện tích electron tương ứng là me=9,1.10-31 kg và qe= -1,6.10-19C
A 2093V
B 1277V
C 3106V
D 5000V
- Câu 34 : Trong động cơ không đồng bộ ba pha gọi ω0 là tần số của dòng điện còn ω là vận tốc góc của từ trường quay. Kết luận nào sau đây đúng:
A ω=ω0
B ω < ω0
C ω> ω0
D ω ≤ ω0
- Câu 35 : Bộ tụ gồm hai tụ điện có C1=3C0 và C2 =6C0 mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với bin có suất điện động E=6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Khi dòng điện trong mạch đạt cực đại thì người ta nối tắt hai cực cảu tụ C2 . Hiệu điện thế cực đại trên cuộn dây cảu mạch dao động sau đó là:
A V
B V
C V
D
- Câu 36 : Khi có sự cộng hưởng điện từ trong một mạch dao động không lý tưởng thì:
A Không có sự tiêu hao năng lượng trong mạch
B Tiêu hao năng lượng trong mạch là nhỏ nhất
C Tiêu hao năng lượng trong mạch là lớn nhất
D Tiêu hao năng lượng trong mạch ở mức trung bình
- Câu 37 : Mach dao động gồm cuộn thuần cảm có L=2nH và một tụ phẳng. Khoảng cách giữa hai bản tuju là d=1cm , diện tích các bản tụ là S=8cm2 . Chất cách điện giữa hai bản tụ có hằng số điện môi ɛ=11. Mạch sẽ cộng hưởng với sóng điện từ có bước sóng xấp xỉ bằng:
A 250m
B 268m
C 235m
D 168m
- Câu 38 : Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ t0=0 .Đến thời điểm t1=6h, máy đếm được n1 xung. Đến thời điểm t2=3t1 , máy đếm được n2=2,3n1 xung ( Một hạt bị phân rã thì số đếm của máy tăng lên một đơn vị ). Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này xấp xỉ bằng :
A 6,94h
B 18,32h
C 14,13h
D 7,84h
- Câu 39 : Biết 235U có thể phân hạch theo phản ứng 01n + 92235U ---> 53139I + 9439Y +3 01n , Khối lượng các hạt tham gia phản ứng . mU=234,99332u ; mn=1,0087u ;m1=138,8970u ; mY =93,89014u ; 1u.c2 =931,5 MeV. Nếu có lượng hạt nhân 235U đủ nhiều và giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt 235U phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nowtron k=2, coi phản ứng không phóng xạ gama, Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên ( kể cả phân hạch kích thích ban đầu ) là :
A 1,85.1013MeV
B 17,58. 1013MeV
C 5,45. 1013MeV
D 8,54. 1013MeV
- Câu 40 : Dùng proton bắn vào hạt nhân 49Be đứng yên để tạo ra phản ứng p+ 49Be ---> X + 36Li Biết động năng của các hạt p, X, 36Li lần lượt là 5,45MeV ,4,0MeV và 3,575MeV . Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt p và X xấp xỉ bằng:
A 1200
B 600
C 900
D 450
- Câu 41 : Hai chất điểm có cùng khối lượng dao động điều hòa với cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của cả hai vật nặng đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ cảu vật thứ nhất là 6cm còn cảu vật thứ hai là 8cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa chúng theo phương Ox là 10cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng.Ở thời điểm mà vật thứ nhất có động năng bằng thế năng , tỉ số động năng của vật thứ nhất đối với vật thứ hai là:
A 4/3
B 3 /4
C 9 /16
D 16 /9
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4