Đề thi online tổng hợp cacbohydrat đề 2
- Câu 1 : Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo ra sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào sau đây?
A Tác dụng với Cu(OH)2.
B Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C Đốt cháy hoàn toàn.
D Thuỷ phân.
- Câu 2 : Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượn ancol thu được là
A 400kg
B 398,8 kg
C 389,8 kg
D 390 kg
- Câu 3 : Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp?
A 1382,7.
B 140,27.
C 1382,4.
D 691,33.
- Câu 4 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Glucozo → ancol etylic → but-1,3-dien → cao su buna Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối luợng glucozo cần dùng là
A 144 kg.
B 108 kg.
C 81 kg
D 96 kg.
- Câu 5 : Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
A 80%.
B 75%.
C 62,5%.
D 50%.
- Câu 6 : Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:
A 1,807.1020
B 1,626.1020
C 1,807.1023
D 1,626.1023
- Câu 7 : Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.
A Mantozơ.
B Xenlulozơ.
C Fructozơ.
D Tinh bột.
- Câu 8 : Tìm một hoá chất thích hợp nhất ở cột 2 làm thuốc thử để nhận ra từng chất ở cột 1.
A 1a, 2b, 3d, 4e.
B 1c, 2d, 3b, 4e.
C 1e, 2b, 3a, 4e.
D 1a, 2d, 3e, 4b.
- Câu 9 : Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1.000.000 - 2.400.000. Tính chiều dài mạch xenlulozơ theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5Å (1m = 1010 Å).
A 4,623.10-6 mét đến 9,532.10-6 mét.
B 6,173.10-6 mét đến 14,815.10-6 mét.
C 3,0864.10-6 mét đến 7,4074.10-6 mét.
D 8,016.10-6 mét đến 17,014.10-6 mét.
- Câu 10 : Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.
A 420 lít.
B 450 lít.
C 456 lít.
D 426 lít.
- Câu 11 : Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
A (2), (4).
B (1), (2), (4).
C (2), (4), (5).
D (2), (3), (4).
- Câu 12 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau (các chất phản ứng là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
A C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa.
B (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH.
C (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONa, CH3COOH.
D (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
- Câu 13 : Cho sơ đồ:
A (3): Phản ứng lên men ancol.
B (4): Phản ứng lên men giấm.
C (2): Phản ứng thủy phân.
D (1): Phản ứng cộng hợp.
- Câu 14 : Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, t0); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, t0.
A (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B (2), (3), (6).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (2), (3), (6).
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Công thức của X là.
A HCHO.
B HOC2H4CHO.
C C12H22O11.
D C6H12O6.
- Câu 16 : Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :
A xenlulozơ.
B fructozơ.
C glucozơ.
D saccarozơ.
- Câu 17 : Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m bằng :
A 68,4 gam
B 273,6 gam
C 205,2 gam
D 136,8 gam
- Câu 18 : Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được là
A C18H32O16 và 18%.
B C12H22O11 và 15%.
C C6H12O6 và 18%.
D C12H22O11 và 18%.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là
A 35,1%
B 23,4%
C 43,8%
D 46,7%
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.
A m1 = 10,26; m2 = 8,1
B m1 = 10,26; m2 = 4,05
C m1 = 5,13; m2 = 4,05
D m1 = 5,13; m2 = 8,1
- Câu 21 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng :
A 88,2 gam
B 82,8 gam
C 28,8 gam
D 88,8 gam
- Câu 22 : Tìm một hoá chất thích hợp nhất ở cột 2 làm thuốc thử để nhận ra từng chất ở cột 1. Thứ tự ghép đúng là.
A 1a, 2b, 3d, 4e.
B 1c, 2d, 3b, 4e.
C 1e, 2b, 3a, 4e.
D 1a, 2d, 3e, 4b.
- Câu 23 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau (các chất phản ứng là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên là 1 phản ứng):E, Q, X, Y, Z lần lượt là.
A C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa.
B (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH.
C (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONa, CH3COOH.
D (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
- Câu 24 : Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 25 : Cho sơ đồ: Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
A (3): Phản ứng lên men ancol.
B (4): Phản ứng lên men giấm.
C (2): Phản ứng thủy phân.
D (1): Phản ứng cộng hợp.
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. Giá trị của m1 và m2 là.
A m1 = 10,26; m2 = 8,1
B m1 = 10,26; m2 = 4,05
C m1 = 5,13; m2 = 4,05
D m1 = 5,13; m2 = 8,1
- Câu 27 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng :6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 ; ∆H = 2813 kJTrong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h đến 17h), diện tích lá xanh là 1m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được là bao nhiêu?
A 88,2 gam
B 82,8 gam
C 28,8 gam
D 88,8 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein