Đề ôn tập Chương 5 môn Hóa học 10 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử?
A. Dung dịch AgNO3.
B. Quỳ tím ẩm.
C. Dung dịch phenolphtalein.
D. Không phân biệt được.
- Câu 2 : Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3.
B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
D. Đá vôi.
- Câu 3 : Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng: HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2OHệ số cân bằng của HCl là :
A. 4
B. 8
C. 10
D. 16
- Câu 4 : Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,06 và 0,01.
C. 0,03 và 0,01.
D. 0,06 và 0,02.
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M
A. Mg.
B. Ca.
C. Be.
D. Cu.
- Câu 6 : Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 9. Thành phần % số mol của Fe trong hỗn hợp trên là:
A. 40
B. 50
C. 45
D. 35
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 1,79
B. 5,60
C. 4,48
D. 2,24
- Câu 8 : Cho 22,25 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn, Mg lần lượt trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 32,5 gam và 12 gam
B. 51,6 gam và 30,5 gam
C. 11,75 gam và 7,5 gam
D. 16,25 gam và 6 gam
- Câu 9 : Tính m thuốc tím cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo (biết H = 80%)?
A. 12,64 gam
B. 12,64 gam
C. 15,8 gam.
D. 15,8 gam
- Câu 10 : Tìm mệnh đề đúng biết:(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
A. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2.
B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn Fe2+.
D. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
- Câu 11 : Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất trong A là:
A. KBr 3,87%, KI 96,13%
B. KBr 5,6%, KI 94,6%
C. KBr 3,22%, KI 96,88%
D. KBr 4,4%, KI 95,6%
- Câu 12 : Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng bao nhiêu lít khí clo (ở đktc) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/l ).
A. 301,3 lít
B. 1310,4 lít
C. 117 lít
D. 58,5 lít
- Câu 13 : Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp vào nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm?
A. Giảm 6,48%
B. Không thay đổi
C. Giảm 8,64%
D. Tăng 8,64%
- Câu 14 : Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là
A. NaCl, NaClO2
B. NaCl, NaClO3
C. NaCl, NaClO
D. chỉ có NaCl
- Câu 15 : Cho Cl2 lần lượt tác dụng với HF, HBr, O2 , H2 . Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 16 : Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đặc . Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có 1 phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch thì bình số (3); (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?
A. NaCl bão hòa và H2SO4 đặc
B. KCl đặc và CaO khan
C. NaCl bão hòa và Ca(OH)2
D. NaOH bão hòa và H2SO4 đặc
- Câu 17 : Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?
A. 58,8%
B. 60,21%
C. 29,4%
D. 20,6%
- Câu 18 : Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)
A. 28%.
B. 64%.
C. 60%.
D. 8%.
- Câu 19 : Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam và 2,24 lít.
B. 3,68 gam và 1,792 lít.
C. 4,6 gam và 1,792 lít.
D. 4,6 gam và 2,24 lít.
- Câu 20 : Xác định R biết R thõa mãn:R + 2HCl(loãng) → RCl2 + H2.
A. Al
B. Zn
C. Mg
D. Fe
- Câu 21 : Clo là chất oxi hóa trong bao nhiêu phản ứng:. Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 22 : Cho 1,84 lít (đktc) hiđroclorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8% (D=1,1 g/ml). Nồng độ của chất tan HNO3 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
A. 3,02%
B. 3,85%
C. 6,53%.
D. 2,74%
- Câu 23 : Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là:
A. 45 và 55.
B. 35 và 65.
C. 50 và 50.
D. 40 và 60.
- Câu 24 : Lấy 300 ml dung dịch KCl 1M tác dụng với một dung dịch có hoà tan 42,5 gam AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 35,975 g
B. 36,975 g
C. 40,875 g
D. 35,875 g
- Câu 25 : Cho 10,6 gam Na2CO3 vào HCl (loãng, dư) thu được bao nhiêu lít CO2
A. 3,36
B. 2,80
C. 2,24
D. 1,12
- Câu 26 : Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và bao nhiêu gam muôi?
A. 22,4.
B. 28,4.
C. 36,2.
D. 22,0
- Câu 27 : Tính CM HCl đã dùng biết cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
A. 1,0M.
B. 0,25M.
C. 0,5M.
D. 0,75M.
- Câu 28 : Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch bằng nhau. Biết rằng 50 gam dung dịch muối trên tác dụng vừa đủ 50 ml dung dịch AgNO3 8% (có khối lượng riêng là 1,0625 g/cm3). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch là
A. 1,86%
B. 1,46%
C. 2,92%
D. 0,93%
- Câu 29 : Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.
- Câu 30 : Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là?
A. 3,36 lít.
B. 1,68 lít.
C. 5,04 lít.
D. 2,52 lít.
- Câu 31 : Tìm X biết 16 g oxit của kim loại X hóa trị III tác dụng hết với 109,5 g dung dịch HCl 20%.
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cr
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao