Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,15.
B. 14,35.
C. 15,75.
D. 19,75.
- Câu 2 : Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit thu được là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 3 : Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X có thể là chất nào sau đây?
A. Metan.
B. Buta-1,3-đien.
C. Etilen.
D. Axetilen.
- Câu 4 : Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
A. 7,57.
B. 8,85.
C. 7,75.
D. 5,48.
- Câu 5 : Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
A. (4), (2), (1), (3).
B. (1), (4), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (4), (2), (3), (1).
- Câu 6 : Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4.
B. 97,6.
C. 80,6.
D. 88,6.
- Câu 7 : Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như hình bên. Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,24.
B. 0,20.
C. 0,18.
D. 0,36.
- Câu 8 : Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2 là muối của axit hai chức) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít (đktc) hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là
A. 58,52.
B. 93,83.
C. 51,48.
D. 44,44.
- Câu 9 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%.
B. 42,65%.
C. 62,10%.
D. 50,40%.
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 12 : Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với cường độ dòng điện không đổi, điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít, đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau theo đồ thị hình bên.
A. 0,75.
B. 0,50.
C. 0,80.
D. 0,65.
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,43.
B. 35,19.
C. 41,13.
D. 40,43.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m của là
A. 97,2.
B. 64,8.
C. 108.
D. 86,4.
- Câu 15 : Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu luyn.
B. Dầu lạc (đậu phộng).
C. Dầu dừa.
D. Dầu vừng (mè).
- Câu 16 : Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
A. C6H5NH2 là alanin.
B. CH3CH2CH2NH2 là n-propylamin.
C. CH3CH(CH3)NH2 là isopropylamin.
D. CH3NHCH3 là đimetylamin.
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?
A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen.
C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
D. Metylamin, đimetylamin, etylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
- Câu 18 : Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C17H31COOH và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH.
D. C15H31COOH và etanol.
- Câu 19 : Tính chất của chất béo được liệt kê như sau:(1) chất lỏng;
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 20 : Este etyl fomat có công thức là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH3.
- Câu 21 : Cho các chất: Glucozo (X); Saccarozo (Y); Tinh bột (Z); Glixerol (T); Xenlulozo (H). Những chất có phản ứng thủy phân là
A. Y, Z, H.
B. X, Y, Z.
C. X, Z, H.
D. Y, T, H.
- Câu 22 : Phân tích este X người ta thu được kết quả: %mC = 40% và %mH = 6,66%. Ngoài ra, từ thực nghiệm người ta xác định được X là este đơn chức. Este X là
A. metyl axetat.
B. etyl propionat.
C. metyl fomat.
D. metyl acrylat.
- Câu 23 : Nguyên nhân amin có tính bazo là
A. có khả năng nhường proton.
B. phản ứng được với dung dịch axit.
C. trên nguyên tử N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
D. xuất phát từ amoniac.
- Câu 24 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.
- Câu 25 : Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 26 : Axit X + 2H2 Axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là
A. Axit oleic và axit stearic.
B. Axit linoleic và axit stearic.
C. Axit panmitic; axit oleic.
D. Axit linoleic và axit oleic.
- Câu 27 : Cho các chất sau:X1: C6H5NH2;
A. X2, X3, X4.
B. X2, X5.
C. X1, X3, X5.
D. X1, X2, X5.
- Câu 28 : Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOC2H5.
B. HOC2H4CHO.
C. C2H5COOH.
D. CH3COOCH3.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein