Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ag
- Câu 2 : Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
A. sự oxi hóa kali.
B. sự oxi hóa iotua.
C. sự oxi hóa tinh bột.
D. sự oxi hóa ozon.
- Câu 3 : Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 3,81 gam.
B. 5,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 6.81 gam.
- Câu 4 : Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%.
B. 50%.
C. 38,89%.
D. 61,11%.
- Câu 5 : Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 32,15.
B. 33,33.
C. 35,25.
D. 38,66.
- Câu 6 : Cho sơ đồ phản ứng:S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
A. H2SO3.
B. SO3.
C. H2S.
D. SO2.
- Câu 7 : Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 8 : Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
A. rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ.
B. rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ.
C. rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.
D. rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.
- Câu 9 : Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?
A. O3
B. SO2
C. SO3
D. H2SO4
- Câu 10 : Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Tính phi kim tăng, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
B. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
C. Tính phi kim tăng, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm.
D. Tính phi kim giảm, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm.
- Câu 11 : Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu?
A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. 2SO2 + O2 → 2SO3
D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
- Câu 12 : Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?
A. Fe
B. Cr
C. Al
D. Zn
- Câu 13 : Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
A. 10,08 lít.
B. 5,04 lít.
C. 3,36 lít.
D. 22,4 lít.
- Câu 14 : Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
A. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
B. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.
D. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
- Câu 15 : Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
- Câu 16 : Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử lần lượt là:
A. nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch KMnO4.
B. dung dịch nước Br2 và dung dịch nước vôi trong (dd Ca(OH)2).
C. dung dịch KMnO4 và dung dịch nước Br2.
D. nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch HCl.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau:(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 18 : Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là
A. 0,17 mol.
B. 0,29 mol.
C. 0,24 mol.
D. 0,26 mol.
- Câu 19 : Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là
A. 0,03; 0,02.
B. 0,01; 0,02.
C. 0,015; 0,01.
D. 0,02; 0,01.
- Câu 20 : Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt đọ thường ta được một dung dịch có tên gọi là nước Javen. Nó có tên gọi như vậy vì lần đầu tiên được Bectôlê điều chế ở thành phố Javen gần Paris (Pháp). Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. nó cũng được dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc nhũng khu vực bị ô nhiễm khác. Thành phần của nước Javen là
A. NaCl, NaClO, H2O
B. NaCl, H2O
C. NaCl, NaClO3, H2O
D. NaClO, H2O
- Câu 21 : Sục 7,84 lít khí SO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X là
A. 0,6M K2SO3 và 0,6M KHSO3.
B. 0,6M K2SO3 và 0,7M KHSO3.
C. 0,6M K2SO3 và 0,8M KHSO3.
D. 0,7M K2SO3 và 0,6M KOH.
- Câu 22 : Cho cân bằng trong bình khí như sau:\(C\left( r \right) + {H_2}O\left( k \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} CO\left( k \right) + {H_2}\left( k \right),\Delta H > 0\)
A. 18,256 lít.
B. 8,064 lít.
C. 4,032 lít.
D. 9,178 lít.
- Câu 23 : Cho các bước tiến hành thí nghiệm SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 đặc như sau(1) Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3.
A. \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 5 \right),\left( 6 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right)\)
B. \(\left( 2 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right),\left( 6 \right),\left( 1 \right),\left( 5 \right)\)
C. \(\left( 2 \right),\left( 6 \right),\left( 5 \right),\left( 1 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right)\)
D. \(\left( 2 \right),\left( 5 \right),\left( 1 \right),\left( 6 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right)\)
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg và CuO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,4 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,3 mol.
- Câu 25 : Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch B. Thành phần phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
A. 26,32%.
B. 73,68%.
C. 53,95%.
D. 46,05%.
- Câu 26 : Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,3 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,9g.
B. 14,5g.
C. 22g.
D. 19,3g.
- Câu 27 : Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
A. Al
B. Fe
C. Zn
D. Cu
- Câu 28 : Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,1
D. 0,2
- Câu 29 : Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?
A. AgI
B. AgBr
C. AgF
D. AgCl
- Câu 30 : Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
A. (d)
B. (a)
C. (c)
D. (b)
- Câu 31 : Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 32 : Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
- Câu 33 : Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao