lý thuyết trọng tâm peptit-protein
- Câu 1 : Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 2 : Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy loại đipeptit ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A 3
B 5
C 6
D 8
- Câu 4 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai
A Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
C Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
- Câu 5 : Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 6 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản dưới tác dụng của xúc tác thích hợp hỗn hợp của:
A Hỗn hợp các α-aminoaxit.
B Hỗn hợp các β-aminoaxit.
C axit cacboxylic
D este.
- Câu 7 : Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 8 : Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
- Câu 9 : Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là :
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 10 : Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây:
A Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH
B Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2
D Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc.
- Câu 11 : khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
A (1), (3)
B (2),(3)
C (1),(4)
D (2),(4)
- Câu 12 : Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A 0,1 lit
B 0,2 lít
C 0,23 lít
D 0,4 lít
- Câu 13 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
- Câu 14 : Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A 6
B 3
C 5
D 4
- Câu 15 : Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 16 : Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là : Arg – Pro – Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin ( phe).
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 17 : khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :(1) : Ala–Gly–Ala–Glu–Val (2) : Glu–Gly–Val–Ala–Glu (3) : Ala–Gly–Val–Val–Glu(4) : Gly–Gly–Val–Ala–Alapentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A (1), (3)
B (2),(3)
C (1),(4)
D (2),(4)
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein