Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý trường THPT...
- Câu 1 : Biết khối lượng nguyên tử đồng vị là 4,0026u. Xác định tần số tối thiểu của phôtôn γ để thực hiện phản ứng . Bỏ qua năng lượng liên kết giữa các êlectron và các hạt nhân.
A 3,01.1021 Hz.
B 1,75.1021 Hz.
C 2,49.1021 Hz.
D 1,01.1021 Hz.
- Câu 2 : Điện áp đặt vào đầu đoạn mạch RLC có biểu thức u = 200 cos(2πf) (V). Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 2,0 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Giữ cố định R, điều chỉnh các thông số khác (hoặc L, hoặc C, hoặc f) thì công suất tiêu thụ cực đại của mạch là
A 200 W.
B 800 W.
C 1600 W.
D 400 W.
- Câu 3 : Một dao động là tổng hợp hai dao động điều hoà, cùng phương, cùng tần số, lệch pha π/2. Ở một thời điểm nào đó, li độ của các dao động thành phần là 6,0 cm và 8,0 cm. Li độ của dao động tổng hợp ở thời điểm ấy là
A 14 cm.
B 10 cm.
C 7,0 cm.
D 2,0 cm
- Câu 4 : Trong dao động điều hoà của một vật, mối quan hệ nào về pha dao động của các đại lượng sau đây là đúng?
A Lực kéo về cùng pha với li độ.
B Vận tốc nhanh pha so với gia tốc.
C Li độ nhanh pha so với vận tốc.
D Gia tốc cùng pha với lực kéo về.
- Câu 5 : Sai số của phép đo gián tiếp của đại lượng X = an.bm được xác định . Trong thí nghiệm đo g bằng con lắc đơn. Nếu sai số của phép đo chiều dài ℓ là 1%, sai số của phép đo chu kì là 1% thì số π = 3,141592654... cần lấy đến giá trị nào để sai số do nó gây ra nhỏ hơn 1/10 sai số của phép đo?
A 3.
B 3,1.
C 3,142
D 3,14.
- Câu 6 : Trong một hệ dao động (con lắc lò xo, con lắc đơn …), nếu vật chịu tác dụng của lực nào dưới đây thì vật sẽ dao động tắt dần?
A Lực hấp dẫn.
B Lực tĩnh điện.
C Lực đàn hồi.
D Lực cản của môi trường
- Câu 7 : Âm có tần số f, cường độ âm I hay mức cường độ L nào sau đây tai người bình thường có thể nghe được?
A f = 10 Hz, L = 100 dB.
B f = 25 kHz, I = 10-3 W.m-2.
C f = 15 kHz, I = 10-13 W.m-2.
D f = 1 kHz, L = 0 dB.
- Câu 8 : Trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng điện từ có bước sóng ngắn hầu như không bị không khí hấp thụ: 16 m, 19 m… Tần số của các sóng điện từ này là
A 18,7 MHz; 15,8 MHz…
B 17,6 MHz; 15,0 MHz…
C 21,4 MHz; 14,3 MHz…
D 20,0 MHz; 16,7 MHz…
- Câu 9 : Một chất điểm khối lượng 750 g dao động điều hoà với chu kỳ 2,0 s. Biết năng lượng dao động của vật là 6,0 mJ. Biên độ dao động của vật là
A 4,0 cm.
B 5,0 cm.
C 2,0 cm.
D 3,0 cm.
- Câu 10 : Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là bao nhiêu? Biết khối lượng êlectron, prôtôn và nơtron là 0,511 MeV/c2; 938,3 MeV/c2 và 939,6 MeV/c2. Lấy uc2 = 931,5 MeV/c2. Bỏ qua năng lượng liên kết giữa các êlectron và hạt nhân.
A 7,45 MeV/nuclôn.
B 92,2 MeV/nuclôn.
C 7,7 MeV/nuclôn.
D 7,17 MeV/nuclôn.
- Câu 11 : Một vòng dây có diện tích S = 100 cm2, quay đều với tốc độ góc ω = 100 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng có giá trị hiệu dụng là
A 0,100 mV.
B 71 mV.
C 0,71 mV.
D 0,071 mV.
- Câu 12 : Trong hệ toạ độ vuông góc OWđX, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc động năng Wđ vào ly độ x của một vật dao động điều hoà có dạng
A một đoạn thẳng có hệ số góc dương.
B một đoạn parabol lồi.
C một đoạn thẳng có hệ số góc âm.
D một đoạn parabol lõm.
- Câu 13 : Từ nguồn phát sóng tại O, sóng lan truyền trên nửa đường thẳng Ox với bước sóng λ = 4 cm. M và N là 2 điểm trên Ox. Khi có sóng truyền qua, M gần O nhất dao động ngược pha với nguồn còn N là điểm gần M nhất, dao động chậm pha π/2 so với nguồn. Độ dài đại số của đoạn MN là:
A =1(cm)
B =-3(cm)
C =-1(cm)
D =3(cm)
- Câu 14 : Trường xoáy là trường có đặc điểm đường sức khép kín, trường thế là trường có đặc điểm đường sức không khép kín. Trường nào sau đây là trường thế?
A Từ trường tồn tại xung quanh một nam châm vĩnh cửu đứng yên.
B Điện trường tồn tại xung quanh điện tích đứng yên.
C Điện trường xuất hiện tại nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian.
D Từ trường xuất hiện tại nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian.
- Câu 15 : Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, tích điện q và dây dài ℓ = 50 cm. Ban đầu, trong không gian chưa có điện trường, vật đứng yên ở vị trí cân bằng, dây có phương thẳng đứng. Đột ngột đưa vào trong không gian một điện trường đều nằm ngang, sau đó con lắc dao động. Góc lệch cực đại của dây với phương đứng là φmax = 20o. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là:
A 1,394 s.
B 1,416 s.
C 1,427 s.
D 1,405 s.
- Câu 16 : Trong một mẫu chất phóng xạ: gọi N là số hạt nhân mẹ còn lại, n là số hạt nhân con tạo thành. Trong cùng một hệ toạ độ vuông góc, vẽ các đồ thị hàm số N = N(t) và n = n(t). Biết khi t = 0 thì n = 0; hai đồ thị cắt nhau ở toạ độ t = τ. N giảm đi e lần sau thời gian
A τ/2
B τ.ln2
C 2 τ
D τ/ln2
- Câu 17 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật m có khối lượng 500 g được đặt trên tấm ván M dài có khối lượng 200 g. Ván nằm trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn và được nối với giá bằng 1 lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ số ma sát giữa m và M là 0,4. Ban đầu hệ đang đứng yên, lò xo không biến dạng. Kéo m chạy đều với tốc độ u = 50 cm/s. M đi được quãng đường bao nhiêu cho đến khi dừng lại lần đầu?
A 13 cm.
B 8,0 cm.
C 16 cm.
D 6,5 cm.
- Câu 18 : Trong một mạch dao động LC, trong cuộn dây xuất hiện suất điện động tự cảm. Đối với suất điện động này, khi thì đóng vai trò là một nguồn điện, khi thì đóng vai trò là một máy thu. Trong trường hợp nào dưới đây suất điện động này đóng vai trò là nguồn điện?
A Điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại + Q0 về 0.
B Điện tích trên một bản tụ tăng giá trị cực tiểu – Q0 lên 0.
C Dòng điện trong mạch giảm từ giá trị cực đại + I0 về 0.
D Dòng điện trong mạch giảm từ 0 về giá trị cực tiểu –I0.
- Câu 19 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch L, R, C mắc nối tiếp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 90 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch gồm LR nối tiếp và đoạn mạch chỉ có C lần lượt là 120 V và 150 V. Biết cuộn dây L thuần cảm. Hệ số công suất của đoạn mạch RC nối tiếp là
A 0,6.
B 0,48.
C 0,43.
D 0,8.
- Câu 20 : Một dây đàn ghi-ta dài 65 cm, lúc buông phát ra âm cơ bản có tần số 440 Hz (âm La). Để phát ra âm cơ bản có tần số 494 Hz (âm Si), cần bấm phím đàn để dây đàn ngắn lại còn bao nhiêu? Biết rằng, tần số của âm cơ bản và họa âm ứng với tần số có sóng dừng trên dây đàn.
A 51,6 cm.
B 54,8 cm.
C 61,5 cm.
D 57,9 cm.
- Câu 21 : Hạt nhân đứng yên phân rã α : Biết hạt nhân giật lùi với tốc độ 2,74.105 m.s-1. Năng lượng toả ra của một phân rã này là (lấy khối lượng hạt nhân tính theo u bằng số khối của nó)
A 0,086 MeV.
B 3,88 MeV.
C 4,88 MeV.
D 4,78 MeV.
- Câu 22 : Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(2πt + π /6) (cm) (t tính bằng giây). Tại thời điểm t = 1,25 s động năng của vật
A đang giảm.
B đang tăng.
C đạt giá trị cực tiểu.
D đạt giá trị cực đại.
- Câu 23 : Điện áp được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ điện có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha 2π/3. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 300 W. Điện trở thuần của cuộn dây là
A 150 Ω.
B 250 Ω.
C 212 Ω.
D 300 Ω.
- Câu 24 : Một bút laze phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Biết đường kính chùm sáng là 2,0 mm, cường độ chùm sáng là 1360 W.m-2 (bằng hằng số Mặt Trời). Số phôtôn phát ra từ bút trong 1 phút là
A 1,29.1016.
B 4,64.1019.
C 7,74.1017.
D 1,12.1021.
- Câu 25 : Nếu đặt điện áp không đổi U vào hai đầu mạch R, L, C mắc nối tiếp thì điện áp giữa hai bản tụ là 120V. Nếu đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u = Ucos(ωt) (V) thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(ωt – π/3) (A). Điện trở R bằng:
A 30 Ω.
B 60 Ω.
C
D
- Câu 26 : Trong một mạch LC lí tưởng, cuộn dây có độ tự cảm L = 5 mH, C là một tụ phẳng có hai bản tụ cách nhau một khoảng d = 100 μm, đang có dao động điện từ tự do với tần số 1,5 MHz. Biết dòng điện cực đại chạy qua cuộn cảm có giá trị 4 mA, cường độ điện trường cực đại giữa hai bản tụ điện là
A 3,77.106 V.m-1
B 1,33.106 V.m-1.
C 1,88.106 V.m-1.
D 2,67.106 V.m-1.
- Câu 27 : Trong thực tế, càng xa tâm dao động (nguồn sóng)
A tốc độ truyền sống càng giảm.
B bước sóng càng giảm.
C biên độ sóng càng giảm.
D tần số sóng càng giảm.
- Câu 28 : Một ống Cu-lít-giơ phát tia X có bước sóng nhỏ nhất là 1,2.10-10 m. Vận tốc cực đại của êlectron ngay trước lúc đập vào anôt (hoặc đối catôt) của ống Cu-lít-giơ là
A 5,5.107 m.s-1.
B 6.107 m.s-1.
C 6,5.107 m.s-1.
D 5.107 m.s-1.
- Câu 29 : Tia (bức xạ) nào trong các tia sau không phải là tia phát ra từ các vật nung nóng?
A Tia tử ngoại.
B Tia X.
C Ánh sáng nhìn thấy.
D Tia hồng ngoại.
- Câu 30 : Một máy biến áp có cuộn sơ cấp với 2 lối vào được mắc vào mạng điện (220 V, 50 Hz) và cuộn thứ cấp gồm 4 đầu ra được đánh số 0, 1, 2, 3. Biết số vòng dây của các cuộn sơ cấp ứng với các cặp đầu ra (0, 1), (0, 2) và (0, 3) lần lượt là n01, n02 = n01 + 200 và n03 = n01 + 300. Điện áp hiệu dụng ứng với các cặp đầu ra (0, 1), (0, 2) và (0, 3) là 6 V, 9 V và U03. Giá trị U03 là
A 15,0 V.
B 13,5 V.
C 10,5 V.
D 12,0 V.
- Câu 31 : Khi chiếu liên tục (trong thời gian dài) chùm ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm được gắn liền với điện nghiệm thì thấy hai lá của điện nghiệm
A cụp lại.
B cụp lại rồi xoè ra.
C xoè ra rồi cụp lại.
D xoè ra
- Câu 32 : Mạch điện RLC nối tiếp gồm biến trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L không đổi và tụ xoay được mắc vào điện áp xoay chiều (U, f) không đổi. Khi điện dung của tụ xoay là C = C0 hoặc C = 2C0 thì cường độ dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng như nhau. Tìm giá trị điện dung của tụ để hệ số công suất của mạch bằng 1?
A
B
C 1,5C0.
D 3C0.
- Câu 33 : Cơ thể người phát ra bức xạ có bước sóng
A từ 9,0 nm trở lên.
B từ 9,0 μm trở lên.
C từ 0,90 mm trở lên.
D từ 0,90 μm trở lên.
- Câu 34 : Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lí của âm?
A Độ to.
B Độ cao.
C Âm sắc.
D Đồ thị sóng.
- Câu 35 : Hai khe sáng trong thí nghiệm Y-âng cách nhau 1,0 mm và cách màn 2,0 m được chiếu bởi nguồn sáng có bước sóng 600 nm. Trên màn giao thoa, khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 3 (tính từ vân trung tâm, cùng phía) là
A 2,4 mm.
B 1,8 mm.
C 3,6 mm.
D 3 mm.
- Câu 36 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
A vân tối thứ 5 (tính từ vân trung tâm).
B vân sáng bậc 6.
C vân tối thứ 6 (tính từ vân trung tâm).
D vân sáng bậc 5.
- Câu 37 : Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng tán sắc?
A Chiếu chùm đơn sắc song song, vuông góc tới bản mặt song song.
B Chiếu chùm đơn sắc song song, xiên góc tới bản mặt song song.
C Chiếu chùm sáng trắng song song, vuông góc tới bản mặt song song.
D Chiếu chùm sáng trắng song song, xiên góc tới bản mặt song song.
- Câu 38 : Ở hai vị trí A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp luôn dao động ngược pha. M và N cũng nằm trên mặt chất lỏng kết hợp với A, B thành hình vuông ABMN. Trên MN có n vị trí mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại. Với tần số của nguồn là f = f0 thì n = 4, bao gồm cả M và N. Nếu f = 2f0 thì:
A n = 8.
B n = 9.
C n = 7.
D n = 6.
- Câu 39 : Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện có công suất không đổi đến một số hộ dân bằng đường dây tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì có thể đáp ứng được cho 12 hộ dân. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho 13 hộ dân thì điện áp phải truyền đi là 2U. Coi hệ số công suất luôn bằng 1, các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Tìm hiệu suất truyền tải điện lúc tăng điện áp lên 2U.
A 90%.
B 97,5%.
C 95%.
D 92,5%.
- Câu 40 : Trong một mạch dao động đang có dao động điện từ điều hoà với tần số góc 5.106 rad.s-1. Khi điện tích trên một bản tụ điện là C thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm có cường độ 50 mA. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là
A 3.10-8 C.
B 1,78.10-8 C.
C 2.10-8 C.
D 1,74.10-8 C.
- Câu 41 : Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân X có cấu tạo gồm
A 86 proton và 140 nơtron.
B 54 proton và 86 nơtron.
C 54 proton và 140 nơtron.
D 86 proton và 54 nơtron.
- Câu 42 : Trong các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị: động cơ điện xoay chiều 1 pha, động cơ điện xoay chiều 3 pha, máy biến áp, nguyên tắc nào là nguyên tắc chung?
A Dựa vào tương tác điện.
B Dựa vào tương tác từ.
C Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
D Dựa vào tính chất từ trường quay.
- Câu 43 : Chọn phát biểu sai về bản chất của các tia (bức xạ)?
A Tia γ là dòng các phôtôn năng lượng cao.
B Tia β+ là dòng các pôzitron e+.
C Tia catôt là dòng các êlectron e-.
D Tia α là dòng các nguyên tử heli.
- Câu 44 : Cho dòng điện xoay chiều chạy trong đoạn mạch LRC nối tiếp gồm: điện trở R = 50 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/2π H và tụ có điện dung C = 2.10-4/π F. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch LR có biểu thức uLR = 100cos(100πt) (V). Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch RC:
A
B
C
D
- Câu 45 : Một nguyên tử hiđrô có êlectron ở quỹ đạo dừng L, nguyên tử cần hấp thụ phôtôn có tần số bao nhiêu để chuyển lên quỹ đạo có bán kính tăng lên 4 lần? Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định (n = 1, 2, 3, …).
A 2,92.1015 Hz.
B 6,16.1014 Hz.
C 3,08.1015 Hz.
D 8,09.1014 Hz.
- Câu 46 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (V) (với Uo và f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị Ro để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng:
A
B
C
D
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4