Đề thi HK1 môn hóa lớp 10 - Trường THPT Phú Bài -...
- Câu 1 : Nguvên tử X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A X và Y đều là các phi kim
B X là một phi kim còn Y là một kim loại.
C X là một kim loại còn Y là một phi kim.
D X và Y đều là các kim loại.
- Câu 2 : Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản úng oxi hóa – khử ?
A Phản ứng phân hủy
B Phản ứng trao đổi
C Phản ứng thế trong hóa học vô cơ
D Phản ứng hóa học
- Câu 3 : Sắp xếp các chất sau theo trật tự tính bazơ tăng dần là:
A Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
B NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
C Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
D NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2
- Câu 4 : Cho các phản ứng:(a) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O(b) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O(c) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O(d) 4KClO3 → KCl + 3KClO4Số phản ứng oxi hóa - khử là:
A 2.
B 4.
C 3.
D 1.
- Câu 5 : Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, CO2, HCl, H2O, C2H4. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
A 4.
B 3.
C 1.
D 2.
- Câu 6 : Số electron tối đa phân bố trên lớp thứ 3 trong vỏ nguyên tử là :
A 16
B 32
C 50
D 18
- Câu 7 : Cho sơ đồ phản ứng:aKMnO4 + bKI + cH2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2OHệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:
A 3, 7, 5
B 2, 10, 8
C 4, 5, 8
D 2, 8, 6
- Câu 8 : Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là :
A số oxi hoá.
B cộng hoá trị.
C điện hoá trị.
D điện tích ion.
- Câu 9 : Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:(X) 1s22s22p63s23p3(Y) 1s22s22p63s23p64s1(Z) 1s22s22p63s2(T) 1s22s22p63s23p63d84s2Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là:
A X, Y, T.
B Y, Z, T.
C X, Y, Z.
D X, Z, T.
- Câu 10 : Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
A Có tạo ra chất khí.
B Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
C Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D Có tạo ra chất kết tủa.
- Câu 11 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
A Chất oxi hóa là chất nhường electron.
B Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
C Chất khử là chất nhận electron.
D Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
- Câu 12 : Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: H2SO4, SO2, S, H2S lần lượt là :
A +6, +4, 0, -2
B +6, -2, 0, +4
C +4, -2, 0, +6
D +6, +4, -2, 0
- Câu 13 : Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là:
A electron, proton
B nơtron, electron.
C proton, notron
D electron, nơtron, proton
- Câu 14 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4.Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidrô, X chiếm 94,12% khối lượng.a. Tìm số khối A. Tên nguyên tố X.b. Nguyên tố X tạo với kim loại R một hợp chất trong đó R có số oxi hóa +2 và R chiếm 42,86% về khối lượng. Xác định kim loại R?(Cho biết trị số số khối gần đúng bằng NTK)
- Câu 15 : Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỉ số giữa tổng số hạt không mang điện và tổng số hạt mang điện là 0,6429.a. Xác định số hiệu Z, N, số khối của nguyên tử Y ?b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 57,143% số proton của Y. Hợp chất tạo thành giữa R và Y có dạng RY2, biết khối lượng của RY2 gấp 5 lần khối lượng của R. Xác định số proton, tên gọi của R. Viết công thức hợp chất RY2 ?Cho biết trị số số khối gần đúng bằng NTK.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao