Đề kiểm tra học kì I - Đề 4
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
B Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
D Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
- Câu 2 : Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A Gly-Ala-Val.
B anbumin (lòng trắng trứng).
C Gly-Ala-Val-Gly.
D Gly-Val.
- Câu 3 : Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
A Axit glutamic.
B Lysin.
C Valin.
D Alanin.
- Câu 4 : Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A Cu và dung dịch FeCl3.
B Fe và dung dịch HCl.
C Fe và dung dịch FeCl3.
D Cu và dung dịch FeCl2.
- Câu 5 : Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?
A HCOOH.
B CH3COOC2H5.
C HCOOCH3.
D CH3COOCH3.
- Câu 6 : Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
A Glucozơ.
B Alanin.
C Anilin.
D Metyl amin.
- Câu 7 : Tên gọi của este có công thức CH3COOCH3 là
A etyl axetat.
B propyl axetat.
C metyl fomat.
D metyl axetat.
- Câu 8 : Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là
A Na2CO3 và BaCl2.
B AgNO3 và Fe(NO3)3.
C AgNO3 và FeCl2.
D AgNO3 và FeCl3.
- Câu 9 : Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A CH2=CH-COO-CH3.
B HCOO-CH=CH-CH3.
C CH3COO-CH=CH2.
D HCOO-CH2-CH=CH2.
- Câu 10 : Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A 50.
B 100.
C 150.
D 500.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A 150.
B 50.
C 100.
D 200.
- Câu 12 : Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A 20000.
B 17000.
C 15000.
D 18000.
- Câu 13 : Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A 11,50.
B 9,20.
C 7,36.
D 7,20.
- Câu 14 : Cho 500 ml dung dịch glucozơ xM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của x là
A 0,20.
B 0,02.
C 0,01.
D 0,10.
- Câu 15 : Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 29,19.
B 36,87.
C 31,27.
D 37,59.
- Câu 16 : Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:(C6H10O5)n\(\xrightarrow{xt}\)C6H12O6\(\xrightarrow{xt}\)C2H5OHĐể điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A 6,912.
B 8,100.
C 3,600.
D 10,800.
- Câu 17 : Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A 16,0.
B 11,2.
C 16,8.
D 18,0.
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A 25,00%.
B 27,92%.
C 72,08%.
D 75,00%.
- Câu 19 : Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các amino axit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A 31,9 gam.
B 71,8 gam.
C 73,6 gam.
D 44,4 gam.
- Câu 20 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
A 2,40.
B 2,54.
C 3,46.
D 2,26.
- Câu 21 : Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A 79,13%.
B 28,00%.
C 70,00%.
D 60,87%.
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 55.
B 66.
C 44.
D 33.
- Câu 23 : Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 13,70.
B 11,78.
C 12,18.
D 11,46.
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là
A 16,686.
B 16,464.
C 16,576.
D 17,472.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein