70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hó...
- Câu 1 : Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa trị của R trong hợp chất với hiđro
A. 5
B. 6
C. 3
D. 2
- Câu 2 : Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất
A. SO2
B. SO3
C. PO3
D. SeO3
- Câu 3 : Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là . Tổng số hạt mang điện trong R là
A. 18
B. 22
C. 38
D. 19
- Câu 4 : Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) M là ns2np1. Xác định M
A. B
B. Al
C. Mg
D. Na
- Câu 5 : R thuộc chu kì 2 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron s ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 6 : Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.
A. B và Al
B. Al và Ga
C. Ga và In
D. In và Ti
- Câu 7 : Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu dược 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y
A. Mg, Ca
B. Be, Mg
C. Ca, Ba
D. Ca, Sr
- Câu 8 : Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với hiđro và công thức oxit cao nhất là:
A. RH2, RO
B. RH2, RO3
C. RH2, RO2
D. RH5, R2O5
- Câu 9 : Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit H2. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Br
- Câu 10 : Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R
A. P
B. S
C. Se
D. C
- Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm
A. Na, K
B. Li, Be
C. Li, Na
D. K, Rb
- Câu 12 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
- Câu 13 : Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hiđro chứa 2,74% hiđro về khối lượng. Xác định hợp chất của R với H
A. HCl
B. HBr
C. H2S
D. CH4
- Câu 14 : Khi cho 3,33 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
A. Li
B. Na
C. K
D. Ca
- Câu 15 : Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
- Câu 16 : Nguyên tử của nguyên tố M tạo được anion M2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là:
A. ô số 8 chu kì 2 nhóm VIA, SO2
B. ô số 15 chu kì 3 nhóm VIA, SO3
C. ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA, SO3
D. ô số 16 chu kì 3 nhóm IVA, SO2
- Câu 17 : Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong ba nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây
A. Be, Mg, Ca
B. Sr , Cd, Ba
C. Mg, Ca, Sr
D. Tất cả đều sai
- Câu 18 : Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng điện tích dương là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 2, nhóm IIIA
B. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA
C. X chu kì 2, nhóm IIIA, Y chu kì 3 nhóm IIIA
D. Tất cả đều sai
- Câu 19 : Nguyên tố M thuộc phân nhóm IIA, 6g M tác dụng hết với nước thu được 6,16 lít khí H2 đo ở 27,30C,1 atm. M là nguyên tố nào sau đây?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
- Câu 20 : Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X,Y thuộc 2 chu kì kế cận nhau trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào sau đây
A. NaCl
B. NaF
C. MgO
D. B và C đúng
- Câu 21 : Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R
A. N
B. P
C. Cl
D. As
- Câu 22 : Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
- Câu 23 : Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
A. MgO
B. FeO
C. CaO
D. BaO
- Câu 24 : A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Ca và Ba
C. Mg và Ba
D. Be và Sr
- Câu 25 : Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết: Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R
A. nơtron 16; electron 15; proton 14
B. nơtron 15; electron 15; proton 15
C. nơtron 16; electron 14; proton 14
D. nơtron 16; electron 15; proton 15
- Câu 26 : Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.Cấu hình electron của X và Y
A. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p4
B. X: 1s22s22p63s23p3 và Y: 1s22s22p4
C. X: 1s22s22p63s23p6 và Y: 1s22s22p4
D. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p6
- Câu 27 : X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
A. O
B. S
C. Mg
D. P
- Câu 28 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3
B. X2Y5
C. X3Y2
D. X5Y2
- Câu 29 : Tính kim loại giảm dần trong dãy :
A. Al, B, Mg, C
B. Mg, Al, B, C
C. B, Mg, Al, C
D. Mg, B, Al, C
- Câu 30 : Tính phi kim tăng dần trong dãy :
A. P, S, O, F
B. O, S, P, F
C. O, F, P, S
D. F, O, S, P
- Câu 31 : Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?
A. 30Q
B. 38R
C. 19T
D. 14Y
- Câu 32 : Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K
B. Al, Na, K, Ca
C. Mg, K, Rb, Cs
D. Mg, Na, Rb, Sr
- Câu 33 : Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hiđroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các hiđroxit là:
A. X’<Y’<Z’
B. Y’<X’<Z’
C. Z’<Y’<X’
D. Z’<X’<Y’
- Câu 34 : Tính bazơ tăng dần trong dãy:
A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2
B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
- Câu 35 : Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là
A. B < Be < Li < Na
B. Na < Li < Be < B
C. Li < Be < B < Na
D. Be < Li < Na < B
- Câu 36 : Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Na < Mg < Al < Si
B. Si < Al < Mg < Na
C. Si < Mg < Al < Na
D. Al < Na < Si < Mg
- Câu 37 : Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là:
A. C, Mg, Si, Na
B. Si, C, Na, Mg
C. Si, C, Mg, Na
D. C, Si, Mg, Na
- Câu 38 : Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA, chu kì 3
B. VIIA, chu kì 2
C. VIIB, chu kì 2
D. VIA, chu kì 3
- Câu 39 : Công thức của hợp chất khí với hiđro của nguyên tố A là AH2 trong đó A chiếm 94,11%. Vậy A là:
A. Se
B. Te
C. O
D. S
- Câu 40 : Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl- , Ar
B. Li+, F- , Ne
C. Na+, F- , Ne
D. K+, Cl- , Ar
- Câu 41 : Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì và ở hai phân nhóm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số electron trong hai nguyên tử A và B là 25. Vậy cấu hình e của A và B tương ứng là:
A. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p1
B. 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s1
C. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p2
D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p2
- Câu 42 : Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Dựa vào cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử hợp chất X2Y
A. NO2
B. CO2
C. H2S
D. H2O
- Câu 43 : Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
- Câu 44 : Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
- Câu 45 : X, Y, Z là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng là 74. Xác định X, Y, Z
A. Na, Mg, Al
B. Li, Na, K
C. Be, Mg, Ba
D. Li, Be, B
- Câu 46 : Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
D. BeO
B. MgO
C. CaO
D. BeO
- Câu 47 : Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R
B. R < M < X < Y
C. Y< M < X < Z
D. M < X < R < Y
- Câu 48 : Oxit của A có công thức hóa học AxOy là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 49 : Nguyên tử X tạo được Anion X2-. Cấu hình e lớp ngoài cùng của X2- ở trạng thái cơ bản là 3s23p6. Tổng số hạt mang điện trong nhân của X là
A. 18
B. 16
C. 38
D. 19
- Câu 50 : Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng
A. Li, Na
B. Na, K
C. Li, Be
D. Li, K
- Câu 51 : X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y
A. P và C
B. O và S
C. N và P
D. F và Cl
- Câu 52 : M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Tìm kim loại M.
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
- Câu 53 : Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn,số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 54 : Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Xác định tên 2 nguyên tố (biết )
A. Al, Mg
B. Na, Mg
C. K, Ca
D.Na, K
- Câu 55 : Cho công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết MO = 16 và MH = 1
A. C
B. S
C. Ge
D. N
- Câu 56 : Cho X,Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt. Xác định Y biết ZT>ZY>ZX và ZH = 1; ZO = 8
A. S
B. C
D. N
E. H
- Câu 57 : Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và hai chu kì liên tiếp, tổng số hạt p của X và Y là 18 hạt. Xác định X và Y biết ZX>ZY
A. Al và B
B. Na và Mg
C. K và Ca
D. Al và Ga
- Câu 58 : Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất khí với hidro, R chiếm 96,15% về khối lượng, xác định nguyên tử khối của R
A. N
B. P
C. Cl
D. As
- Câu 59 : Hòa tan 19,5 gam kim loại trong nhóm IA trong Vml dung dịch HCl 0,1M thu được 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại
A. K
B. Li
C. Na
D. Ca
- Câu 60 : Nguyên tử R tạo được cation R3+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 26
- Câu 61 : Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Mg, Si, C, N. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Mg < C< Si < N
B. Mg < C < Si < N
C. N < C < Si < Mg
D. C < N < Si < Mg
- Câu 62 : R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p ?
A. 3
B. 4
C. 9
D. 6
- Câu 63 : Biết tổng số electron trong nguyên tử M là 16e, cấu hình e lớp ngoài cùng của M là ns2np4. M thuộc chu kì mấy
A. Chu kì 3
B. Chu kì 4
C. Chu kì 2
D. Chu kì 5
- Câu 64 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
- Câu 65 : Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ 4) M là ns2. Xác định M
A. B
B. Ca
C. Mg
D. Na
- Câu 66 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IA, nguyên tố Y ở nhóm VIA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3
B. X2Y
C. XY
D. X5Y2
- Câu 67 : Cho 8,5g hỗn hợp hai kim loại kiềm (nằm ở hai chu kỳ liên tiếp) tác dụng với 100g H2O thoát ra 3,36 l khí ở (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm?
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Li, K
- Câu 68 : Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định R
A. N
B. P
C. As
D. Si
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao