Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Lam...
- Câu 1 : Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là
A 16
B 8
C 2
D 4
- Câu 2 : Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a , B bị đột biến thành alen b , D bị đột biến thành alen d . Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau . Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa của các thể đột biến là :
A 19
B 1
C 27
D 9
- Câu 3 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cành hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau: (1)Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế.(2)F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng. (3)F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng (4)F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là (5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là : (6) F2 có kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa đỏ . Số kết luận đúng là:
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hóan vị giữa hai gen nóii trên là :
A 6%
B 12%
C 24%
D 36%
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A Bb
B Aa
C BB
D Bb
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A Bbbb
B BBbb
C Bbb
D BBb
- Câu 7 : Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa, Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối.
A qa =0,23; pA = 0,77
B qa = 0,3; pA = 0,7
C qa = 0,7; pA = 0,3
D pA = 0,8; qa = 0,2
- Câu 8 : F1 chứa 3 cặp gen dị hợp . Khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau : ABD = 10; ABd = 190 ; AbD = 190 ; Abd = 10; abd = 10; aBd = 190 ; abD = 190; aBD = 10 .Hãy chọn đáp án đúng cho F1
A F1 :Trao đổi chéo đơn và trao đổi chéo kép
B F1: với f = 40%
C F1: với f = 5%
D F1 : với f = 5%
- Câu 9 : Một gen trội (A) quy định màu lông vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau quy định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ quy định lông màu kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ: số con màu vàng: số con màu xỏm: số con màu đen: số con màu kem. Hỏi kiểu gen của con chuột đực là gì?
A AARR
B AaRr
C AaRR
D Aarr
- Câu 10 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A Quần thể 3
B Quần thể 4
C Quần thể 2.
D Quần thể 1.
- Câu 11 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
C Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
D Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết
A Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
B kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
C Kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
D Kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
- Câu 13 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai? (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ 5’. (4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. (5) Enzim ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khuôn
A (2).
B (2), (3).
C (2), (5).
D (2), (3),(5)
- Câu 14 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?(1)Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit này. (2)Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể cú thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (3)Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.(4)Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.(5)Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau.
A (1), (2), (5)
B (3), (4), (5)
C (2), (3), (4)
D (1), (3), (4)
- Câu 15 : Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 có thể có kiểu gen AA và 100 có thể có kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:
A 25% AA : 50% Aa : 25% aa
B 50% AA : 50% aa
C 75% AA : 25% aa
D 85% Aa : 15% aa
- Câu 16 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1)Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực (2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động (4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A (1), (4)
B (2), (4)
C (1), (3)
D (2), (3)
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen,các gen đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
C F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1)F2 có 9 loại kiểu gen (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (3)Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 19 : Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã
A (1) và (2)
B (2) và (4)
C (1) và (3)
D (3) và (4)
- Câu 20 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?(1)Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2)Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể(3)Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4)Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A (1), (4)
B (2), (3)
C (1), (2)
D (2), (4)
- Câu 21 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đỡnh trờn không còn ai khác bị bệnh này.Xác suất sinh con đầu cũng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A
B
C
D
- Câu 22 : Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Cho kết quả đúng là:(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ (1) 1: A Bd: 1 abD : 1ABD : 1abd :1aBd: 1aBD : 1AbD: 1 Abd(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị genAbd=1abD=aBd=AbD ≥ ; ABD=abd=aBD=Abd ≤ (3) Cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3Abd=3ABD=3abD=3abd (4) Cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2Abd,2ABD,2abD,2abd,1aBd,1AbD,Abd
A (1) hoặc (2)
B (2)
C (3) hoặc (4)
D (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4)
- Câu 23 : Cho F1 dị hợp 3 cặp gen và mang kiểu h́ình cây cao, hạt tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá thể tương ứng có kiểu h́ình là cây thấp, hạt dài, hoa trắng. Fb thu được: 278 cây cao, hạt tṛòn, hoa đỏ; 282 cây thấp, hạt dài, hoa trắng; 165 cây cao, hạt dài, hoa đỏ; 155 cây thấp, hạt tṛòn, hoa trắng; 62 cây cao, hạt dài, hoa trắng; 58 cây thấp hạt tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của F1 là:
A Aa
B trao đổi chéo 2 chỗ không đồng thời
C Dd , f = 44%
D trao đổi chéo 2 chỗ không đồng thời
- Câu 24 : 1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm đồng thời. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A 10cM, 30cM
B 5cM, 25cM
C 10cM, 50cM
D 20cM, 60Cm
- Câu 25 : Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài tròn có kiểu gen AaBbCcXdEXDe, người ta thấy ở hai giới số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
A 8 hoặc 16.
B 4 hoặc 32.
C 24 hoặc 48.
D 16 hoặc 32
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả trũn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀ x ♂ trong trường hợp giảm phân binh thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A 9,69 %
B 8,16 %
C 10,26 %
D 11,34 %.
- Câu 27 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
A 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa.
B 0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa.
C 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
D 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Câu 28 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu O. Xác suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là
A 22,25%
B 27,5%
C 5,5%.
D 2,75%.
- Câu 29 : Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% : 25%. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
A A=T= 30%;G=X = 20%
B A = T = 35%;G = X = 15%
C A=T= 70%;G=X =30%
D A=T=60%;G=X = 40%
- Câu 30 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:(1) AAaaBBbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb x AAAaBbbb.(4) AAAaBbbb x AAAABBBb. (5) AAAaBBbb x Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb x AAaabbbb.Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A (2) và (4).
B (2) và (5).
C (1) và (5).
D (3) và (6).
- Câu 31 : Cho biết quá trình giảm phân không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ:
A 25%
B 15%
C 30%
D 20%
- Câu 32 : Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:Quần thể 1: 36% AA : 48% Aa : 16% aa; Quần thể 2: 45% AA : 40% Aa : 15% aa;Quần thể 3: 49% AA : 42% Aa : 9% aa; Quần thể 4: 42,25% AA : 45,75% Aa : 12% aa;Quần thể 5: 56,25% AA : 37,5% Aa : 6,25% aa; Quần thể 6: 56% AA : 32% Aa : 12% aa.Những quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec ?
A 1,3,5
B 1,4,6
C 4,5,6
D 2,4,6
- Câu 33 : Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?
A Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập.
B Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập.
C Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kỳ.
D 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
- Câu 34 : Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
B Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
C Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến
D Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân hoá học.
- Câu 35 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
- Câu 36 : Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN?
A Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau.
B Hai ADN con mới hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
C Trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, một ADN giống với ADN mẹ ban đầu, còn ADN kia có cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
D Trong 2 ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm 1 mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào
- Câu 37 : Nguyên liệu để phát sinh biến dị tổ hợp là:
A Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
B Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giảm phân đó tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
C Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST hay do sự hoán vị gen trong giảm phân
D Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
- Câu 38 : Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
A Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đó có sẵn mà chỉ truyền cho con alen để tổ hợp với nhau thành kiểu gen.
C Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
D Trong quá trình biểu hiện kiểu hình , kiểu gen chỉ chịu tác động của các yếu tố bên ngoài cơ thể
- Câu 39 : Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng. Xác suất để sinh được đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu?
A
B
C
D
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4