Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10m. Tên của quỹ đạo dừng là
A N.
B L
C M
D O
- Câu 2 : Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + 0,25\pi )(V)\). Giá trị cực đại của suất điện động này là
A 220V
B \(220\sqrt 2 \) V
C 110V
D \(110\sqrt 2 \) V
- Câu 3 : Một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc của con lắc được tính theo công thức
A \(\sqrt {\frac{l}{g}} \)
B \(\sqrt {\frac{g}{l}} \)
C \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
D \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)
- Câu 4 : Sóng điện từ nào sau đây thường được dùng để truyền thông tin trong nước?
A
Sóng ngắn.
B
Sóng cực ngắn.
C Sóng trung.
D Sóng dài.
- Câu 5 : Điểm M nằm trong vùng giao thoa của hai sóng kết hợp cùng pha, có bước sóng λ. Gọi và lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng S1 và S2đến M. Lấy\(k = 0;\, \pm 1;\, \pm 2;\;...\). Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại là
A \({d_2} - {d_1} = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}\)
B \({d_2} - {d_1} = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}\)
C \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
D \({d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2}\)
- Câu 6 : Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm 1 mH và một tụ điện có điện dung 0,1μF. Tần số riêng của mạch có giá trị nào sau đây?
A 1,6.103 Hz.
B 3,2.104 Hz.
C 3,2.103 Hz.
D 1,6.104 Hz.
- Câu 7 : Đặt điện áp u = Uocosωt (Uo không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A ω2LC – 1 = 0.
B \(R = \left| {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right|\)
C ω2LCR – 1 = 0.
D
ω2LC – R = 0.
- Câu 8 : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
A \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {C\omega } \right)}^2}} \)
B \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
C \(Z = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
D \(Z = \sqrt {{R^2} - {{\left( {C\omega } \right)}^2}} \)
- Câu 9 : Cho mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong r, mạch ngoài gồm một điện trở thuần RN, hiệu điện thế mạch ngoài là UN. Hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức
A \(H = \frac{{{A_{ic}}}}{{{A_{TP}}}}\)
B \(H = \frac{r}{{{R_N} + r}}\)
C \(H = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)
D \(H = \frac{{{U_N}}}{E}\)
- Câu 10 : Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A Tia \({\beta ^ + }\).
B Tia X.
C Tia \(\alpha \).
D Tia \(\gamma \).
- Câu 11 : Cho phản ứng hạt nhân sau: \(_4^9{\rm{Be + p }} \to {\rm{ X + }}_3^6Li\). Hạt nhân X là
A Hêli
B Prôtôn
C Đơteri
D Triti
- Câu 12 : Một vật dao động điều hòa có phương trình li độ \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Gia tốc cực đại của vật là
A \(\omega {A^2}\)
B \(\omega A\)
C \({\omega ^2}{A^2}\)
D \({\omega ^2}A\)
- Câu 13 : Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 120 cm với hai đầu cố định đang có sóng dừng với 4 bó sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A 80 m.
B 80 cm.
C 60 m.
D 60 cm.
- Câu 14 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U vào hai đầu điện trở R = 30Ω thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 30W. Giá trị của U là
A 30 V.
B 60 V.
C 90 V.
D 120 V.
- Câu 15 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách từ vân tối thứ nhất đến vân trung tâm là 0,5 mm. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát có giá trị bằng
A 1 mm
B \(\frac{1}{3}m\)
C \(\frac{1}{3}mm\)
D 1 m
- Câu 16 : Một điện tích điểm q = - 3.10-6 C được đặt tại điểm N trong một điện trường đều có cường độ E = 3000 V/m. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích là
A - 10-3 N.
B 9.10-3 N.
C 10-3 N.
D - 9.10-3 N.
- Câu 17 : Công thoát êlectron khỏi mặt kim loại canxi là \(2,76\,\,eV\). Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\,\,J.s;\,\,c = {3.10^8}\,\,m/s\) và \(1\,\,eV = 1,{6.10^{ - 19}}\,\,J\). Giới hạn quang điện của kim loại này là
A \(0,72\,\,\mu m\)
B \(0,36\,\,\mu m\)
C \(0,66\,\,\mu m\)
D \(0,45\,\,\mu m\)
- Câu 18 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V vào hai đầu một tụ điện thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng là 4A. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
A
15Ω
B
30Ω
C \(15\sqrt 2 \Omega \)
D \(30\sqrt 2 \Omega \)
- Câu 19 : Một sóng điện từ truyền trong một môi trường với tốc độ 1,5.108 m/s. Bước sóng của sóng điện từ trong môi trường này là 15 m. Chu kỳ của sóng điện từ này là
A 107 s.
B 22,5.10-7 s.
C 22,5.107 s.
D 10-7 s.
- Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia hồng ngoại?
A
Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh
B
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
C
Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm.
D Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
- Câu 21 : Hạt nhân \(_{92}^{235}U\) có năng lượng liên kết riêng \(7,6\,\,MeV/nuclon\). Cho \(1u = 931,5\,\,MeV/{c^2}\). Độ hụt khối của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) là
A \(\Delta m = 57,506u\).
B \(\Delta m \approx 1,917u\).
C \(\Delta m \approx 0,7506u\).
D
\(\Delta m \approx 19,17u\).
- Câu 22 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 0,5 Hz với các biên độ là 6 cm và 8 cm. Biết hai dao động thành phần lệch pha nhau 1 góc là 3π rad. Lấy π = 3,14 . Tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng là
A 6,28 m/s.
B 12,56 m/s.
C 6,28 cm/s.
D 12,56 cm/s.
- Câu 23 : Một sợi dây đàn hồi căng thẳng đứng đầu dưới cố định đầu trên gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số 12 Hz thấy trên dây xảy ra sóng dừng với 7 nút sóng. Thả cho đầu dưới của dây tự do để trên dây vẫn xảy ra sóng dừng với 7 nút sóng thì tần số của âm thoa phải
A
giảm bớt 1,5 Hz.
B
tăng thêm 1,5 Hz.
C tăng thêm 1,0 Hz.
D giảm bớt 1,0 Hz.
- Câu 24 : Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí \(x = \frac{A}{2}\), chất điểm có tốc độ trung bình là
A \(\frac{{6A}}{T}\)
B \(\frac{{9A}}{{2T}}\)
C \(\frac{{3A}}{T}\)
D \(\frac{{4A}}{T}\)
- Câu 25 : Đặt vật AB cao 2 cm trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm, cách thấu kính một khoảng 12cm thì ta thu được
A
ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
B
ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.
C
ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 cm.
D ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 cm.
- Câu 26 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số không đổi vào hai đầu A, B của đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc nối tiếp. Trong đó, L không đổi, R và C có thể thay đổi (R, L, C là các đại lượng có giá trị hữu hạn khác không). Gọi N là điểm ở giữa cuộn dây và tụ điện. Với \(C = {C_1}\) thì điện áp giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác 0 khi thay đổi giá trị R. Với \(C = 0,5{C_1}\) thì điện áp hiệu dụng giữa A và N là
A \(110\sqrt 2 V\)
B \(220\sqrt 2 V\)
C 220V
D 110V
- Câu 27 : Trên mặt chất lỏng có hai nguồn S1 và S2có phương trình lần lượt là \({u_1} = {u_2} = 4co{\rm{s}}\left( {40\pi t} \right)mm\), tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1S2. Hai điểm A, B nằm trên S1S2 lần lượt cách I một khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t gia tốc của điểm A là 12 cm/s2 thì gia tốc dao động tại điểm B có giá trị bằng
A \( - 4\sqrt 3 cm/{s^2}\)
B -12 cm/s2
C \(12\sqrt 3 cm/{s^2}\)
D \(4\sqrt 3 cm/{s^2}\)
- Câu 28 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm quả cầu nhỏ có khối lượng m = 150g và lò xo có độ cứng k = 60 N/m. Người ta đưa quả cầu đến vị trí lò xo không bị biến dạng rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầu \({v_0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}m/s\) theo phương thẳng đứng hướng xuống. Sau khi được truyền vận tốc con lắc dao động điều hòa. Chọn thời điểm t = 0 là lúc quả cầu được truyền vận tốc, lấy m/s2. Thời gian ngắn nhất tính từ lúc t = 0 đến lúc lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn 3 N là
A \(\frac{\pi }{5}s\)
B \(\frac{\pi }{{60}}s\)
C \(\frac{\pi }{{20}}s\)
D \(\frac{\pi }{{30}}s\)
- Câu 29 : Xét một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây D và tụ điện C . Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây D và điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện C được biểu diễn bởi các đồ thị uD, uC như hình vẽ. Trên trục thời gian t , khoảng cách giữa các điểm a – b, b – c, c – d, d – e là đều nhau. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gần bằng với giá trị nào nhất sau đây?
A
80 V.
B
140 V.
C 200 V.
D 40 V.
- Câu 30 : Điện năng được truyền từ một nhà máy điện A có công suất không đổi đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây một pha. Nếu điện áp truyền đi là U và ở B lắp máy hạ áp với tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là k = 30 thì đáp ứng được 20/21 nhu cầu điện năng của B. Bây giờ, nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho B với điện áp truyền đi là 2U thì ở B phải dùng máy hạ áp có k bằng bao nhiêu? Coi hệ số công suất luôn bằng 1, bỏ qua mất mát năng lượng trong máy biến áp.
A 44.
B 53
C 58
D 63
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất