15 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố h...
- Câu 1 : Hai nguyên tử và có cùng
A. số proton
B. số nơtron
C. tính chất vật lý
D. tính chất hóa học
- Câu 2 : Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 3 : Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
A. X và Z là các hạt của cùng một nguyên tố hóa học
B. Các hạt Y và Z có cùng số khối
C. X là hạt trung hòa về điện, còn Y là hạt tích điện dương
D. Hạt Z tích điện dương
- Câu 5 : Cặp nào sau đây không có sự phù hợp giữa đồng vị phóng xạ và ứng dụng thực tiễn của nó?
A. Đồng vị 235U được dùng để sản xuất điện tích hạt nhân.
B. Đồng vị 60Co được dùng để tiêu diệt tế bào ung thư.
C. Đồng vị 14C được dùng để xác định tuổi của các hóa thạch.
D. Đồng vị 23Na được dùng để phát hiện vết nứt trong đường ống.
- Câu 6 : Trong tự nhiên, một nguyên tử tự động phân rã ra một hạt nhân nguyên tử và một hạt nhân nguyên tử X. X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Khi dùng hạt bắn vào hạt nhân thì thu được một hạt nhân siêu nặng, đồng thời có 3 nơtron bị tách ra. Cấu tạo hạt nhân nguyên tố siêu nặng này gồm
A. 176n và 115p
B. 173n và 115p
C. 115n và 176p
D. 115n và 173p
- Câu 8 : Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là . Có bao nhiêu loại phân tử ?
A. 3
B. 6
C. 9
D.12
- Câu 9 : Trong tự nhiên hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị và (còn gọi là đơteri, kí hiệu là D). Nước tự nhiên tồn tại dạng nước bán nặng và nước thường . Để tách được 1 gam nước bán nặng cần lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? Cho biết nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tử khối của hiđro là 1,008.
A. 17,86 gam
B. 55,55 gam
C. 125,05 gam
D.118,55 gam
- Câu 10 : Trong tự nhiên, X có hai đồng vị và , chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị là và , chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
A. 2 và 36,0
B. 4 và 36,5
C. 5 và 37,5
D. 6 và 37,0
- Câu 11 : Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau
A. 389 và 56
B. 56 và 389
C. 495 và 56
D. 56 và 495
- Câu 12 : Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố agon là ? Biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98
A. 37
B. 39
C. 40
D. 41
- Câu 13 : Mỗi phân tử có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là
A. Fe và S
B. S và O
C. C và O
D. Pb và Cl
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao