30 bài tập về liên kết cộng hóa trị có lời giải (p...
- Câu 1 : Định nghĩa đúng nhất về liên kết công hoá trị:
A Là liên kết giữa các phi kim với nhau.
B Là liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C Là liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung.
- Câu 2 : Nhận định chính xác trong các nhận định sau là:
A Trong liên kết cộng hoá trị, cặp e lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B Liên kết cộng hoá trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 tới 1,7.
C Liên kết cộng hoá trị không cực được thành nên từ các nguyên tử khác nhau.
D Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
- Câu 3 : Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
A Khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hoá học.
B Khả năng nhường e của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
C Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
- Câu 4 : Hợp chất có liên kết cộng hoá trị không phân cực là:
A HCl.
B N2.
C H2S.
D H2O.
- Câu 5 : Hợp chất có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A H2.
B O2.
C N2.
D HCl.
- Câu 6 : Hợp chất có liên kết đôi (2 cặp e dùng chung) trong phân tử là:
A H2.
B O2.
C N2.
D HCl.
- Câu 7 : Hợp chất chỉ toàn liên kết đơn trong phân tử là:
A O2.
B N2.
C HCl.
D CO2.
- Câu 8 : Tính chất không chính xác về hợp chất cộng hoá trị là:
A Hợp chất cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí.
B Hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy kém hơn hợp chất ion.
C Hợp chất cộng hoá trị có có phân cực thường tan được trong nước.
D Hợp chất cộng hoá trị không phân cực dẫn điện ở mọi trạng thái.
- Câu 9 : Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
A X3Y.
B XY3.
C X5Y.
D XY5.
- Câu 10 : Cho độ âm điện của oxi là 3,44 và hidro là 2,20. Vậy liên kết hoá học trong phân tử H2O là:
A Liên kết ion.
B Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C Liên kết cộng hoá trị phân cực.
D Không phải 3 loại trên.
- Câu 11 : Cho độ âm điện của nhôm là 1,61 và độ âm điện của S là 2,58. Liên kết hoá học trong phân tử Al2S3 là:
A Liên kết ion.
B Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C Liên kết cộng hoá trị phân cực.
D Không phải 3 loại trên.
- Câu 12 : Cho độ âm điện của natri là 0,93 và độ âm điện của Cl là 3,16. Liên kết hoá học trong phân tử NaCl là:
A Liên kết ion.
B Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C Liên kết cộng hoá trị phân cực.
D Không phải 3 loại trên.
- Câu 13 : Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 19. Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 9. Liên kết hoá học có thể trong trong phân tử của X và Y là:
A Liên kết ion.
B Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C Liên kết cộng hoá trị phân cực.
D Không phải 3 loại trên.
- Câu 14 : Cấu trúc phân tử nào sau đây không có dạng thẳng:
A H2.
B HCl.
C CO2.
D H2O.
- Câu 15 : Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 8. Công thức hoá học của hợp chất giữa X và Y có thể là:
A XY2.
B X2Y.
C XY3.
D X3Y.
- Câu 16 : Bản chất của liên kết cộng hoá trị là:
A Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
B Cặp e dùng chung giữa các nguyên tử.
C Lực tương tác giữa các phân tử.
D Lực tương tác giữa các nguyên tử.
- Câu 17 : Phân tử nào sau đây được hình thành bằng liên kết cộng hoá trị không cực:
A Cl2.
B HCl.
C H2O.
D H2SO4.
- Câu 18 : Cho các chất sau: MgO, Al2O3, N2, CO2, SO3, H2SO4. Số chất có liên kết cộng hoá trị là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H = 2,20; O = 3,44; Cl = 3,16; K = 0,82; N = 3,04. Dựa vào hiệu độ âm điện, phân tử được hình thành từ liên kết cộng hoá trị là:
A HCl.
B KCl.
C K2O.
D K3N.
- Câu 20 : Phân tử nào sau đây không được hình thành từ liên kết cộng hoá trị:
A H2O.
B HCl.
C NH3.
D K2O.
- Câu 21 : Hiệu độ âm điện trong khoảng nào thì liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố có thể là liên kết cộng hoá trị phân cực:
A 0 < … < 0,4.
B 0,4 < … < 1,7.
C 1,7 < … < 4,0.
D 0 < … < 1,7.
- Câu 22 : Phân tử nào sau đây không phân cực ?
A NH3.
B SO2.
C CO2.
D H2O.
- Câu 23 : Cho các hợp chất LiCl, NaF, CCl4, KBr. Hợp chất có liên kết CHT là :
A LiCl.
B NaF.
C CCl4.
D KBr.
- Câu 24 : Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tố là ns2np5. Liên kết của nguyên tố này với hiđro thuộc loại liên kết nào?
A Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B Liên kết cộng hóa trị.
C Liên kết ion.
D Liên kết cho–nhận.
- Câu 25 : Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của các liên kết tãng dần theo thứ tự nào sau đây
A (1),(6),(5),(2),(3),(4).
B (1),(5),(6),(2),(3),(4).
C (1),(3),(6),(2),(5),(4).
D (1),(4),(6),(2),(3),(5).
- Câu 26 : Cho các oxit: CaO, MgO, Al2O3, SiO2, CO2 , SO2, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hóa trị là:
A SiO2, CO2, SO2, Cl2O7
B SiO2, CO2, Cl2O7, Al2O3
C CaO, MgO, SiO2, SO2
D SiO2, CO2, SO2, Al2O3
- Câu 27 : Cho các phân tử sau đây : KBr, MgBr2, AlCl3, HCl. Số phân tử có liên kết cộng hóa trị là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Cho các phân tử sau đây : MgCl2, CaCl2, AlCl3, HCl. Số phân tử có liên kết cộng hóa trị là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao