Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học lớp 10 Chương 2
- Câu 1 : Cho các nguyên tố X, Y, Z, T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 4, 11, 19. Thứ tự giảm dần tính kim loại của các nguyên tố này là
A. X < Y < Z < T
B. T < X < Y < Z
C. Y < X < Z < T
D. Y < Z < T < X
- Câu 2 : Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?
A. 3, 7, 15
B. 17, 20, 21
C. 11, 13, 18
D. 18, 19, 20
- Câu 3 : Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?
A. 12, 20, 30
B. 8, 16, 24
C. 5, 13, 31
D. 9, 17, 25
- Câu 4 : Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là
A. 24
B. 34
C. 36
D. 16
- Câu 5 : Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron như sau:1s22s22p63s23p63d104s2.
A. T là nguyên tố kim loại.
B. T là nguyên tố thuộc nhóm IIA.
C. Ion T2+ có cấu hình electron là [Ar]3d10.
D. Hợp chất hidroxit của T có công thức hóa học T(OH)2.
- Câu 6 : Một nguyên tử X có 21 electron. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxi là
A. I
B. II
C. III
D. IV
- Câu 7 : Cho các nguyên tố X, Y, Z, T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 14, 19, 20. Nguyên tố nào tạo với oxi hợp chất trong đó nó có hóa trị cao nhất?
A. X
B. Y
C. Z
D. T
- Câu 8 : Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:(1) Z có độ âm điện lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Một nguyên tử X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim.
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim.
C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại.
D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại.
- Câu 10 : Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.
B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.
C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.
D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau:(1) Mỗi ô của bảng tuần hoàn chỉ chứa một nguyên tố hóa học.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Trong các phát biểu sau về quy luạt của bảng tuần hoàn, phát biểu nào không đúng?
A. Khi bán kính nguyên tử tăng dần thì độ âm điện giảm dần.
B. Trong một chu kì, khí hiếm có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
C. Trong một chu kì, độ âm điện của kim loại kiềm là nhỏ nhất.
D. Trong một nhóm A, khi số hiệu nguyên tử tăng thì độ âm điện tăng dần.
- Câu 13 : Trong nguyên tử X, lớp electron có mức năng lượng cao nhất là M. Ở lớp M, phân lớp p có 4 electron. Số electron của nguyên tố X là
A. 6
B. 16
C. 18
D. 14
- Câu 14 : Nguyên tố Z thuôc chu kì 6, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Z là không đúng?
A. Trong số các nguyên tố bền, Z là kim loại mạnh nhất.
B. Ion Z+ có cấu hình của khí hiếm.
C. Nguyên tử Z có bán kính lớn và độ âm điện lớn.
D. Z tạo được hidroxit có công thức hóa học ROH.
- Câu 15 : Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Nguyên tố M thuộc chu kì II, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về M đúng?
A. Nguyên tử M có bán kính nhỏ nhất trong chu kì II.
B. M là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.
C. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của M có công thức hóa học M2O7.
D. Hidroxit của M có công thức hóa học HMO4 là một oxit mạnh.
- Câu 17 : Nguyên tử của nguyên tố A có 4 lớp electron và tạo được hợp chất khí với hidroxit có công thức hóa học HX. Số hiệu nguyên tử của A là
A. 19
B. 21
C. 35
D. 17
- Câu 18 : Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Số electron ở lớp ngoài cùng của A là
A. 8
B. 6
C. 3
D. 2
- Câu 19 : Nguyên tố X thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của X có công thức hóa học X2O5. Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]3d34s2
B. [Ar]3d54s2
C. [Ar]3d104s24p3
D. [Ar]3d104s24p5
- Câu 20 : Nguyên tố Q tạo được với hidro hợp chất khi có công thức hóa học H2Q, trong đó Q chiếm 94,12% về khối lượng. Trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của Q, phần trăm khối lượng của oxi là
A. 33,3%
B. 50,0%
C. 42,9%
D. 60,0%
- Câu 21 : Nguyên tố R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Khi cho 8,70 gam hidroxit của R tác dụng với HCl dư thu được 14,25 gam muối. Phân tử khối của R là
A. 24
B. 40
C. 65
D. 27
- Câu 22 : Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 56,2%
B. 62,69%
C. 29,6%
D. 25,3 %
- Câu 23 : Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, MA < MB. Lấy 6,2 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Kim loại B là
A. K
B. Rb
C. Ba
D. Sr
- Câu 24 : X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm ở hai chu kì liên tiếp, biết rằng X đứng trước Y trong bảng tuần hoàn. Tổng các hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 52. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 22
B. 17
C. 9
D. 5
- Câu 25 : Cho 0,99 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 500 ml dung dich HCl 0,1M. Thành phần phần tram khối lượng của A trong hỗn hợp trên là
A. 21,21%
B. 14,14%
C. 39,39%
D. 69,69%
- Câu 26 : Hai nguyên tố X và Y nằm ở hai nhóm A kế tiếp và thuộc cùng một chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 11
- Câu 27 : Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào
A. số proton trong hạt nhân và bán kính nguyên tử.
B. khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử.
C. số khối và số electron hóa trị.
D. số điện tích hạt nhân và cấu hình electron nguyên tử.
- Câu 28 : Một nguyên tố Q có cấu hình electron nguyên tử như sau:[Xe]4f145d106s26p2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 29 : Có những tính chất sau đây của nguyên tố:(1) Tính kim loại – phi kim;
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 30 : Có những tính chất sau đây của nguyên tố:(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 31 : Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?
A. 30Q
B. 38R
C. 19T
D. 14Y
- Câu 32 : Cho các ion sau: O2-, Mg2+, Fe2+, Zn2+, Se2-, Br¯. Ion có đặc điểm khác với các ion còn lại là
A. Mg2+
B. Fe2+
C. Zn2+
D. Br¯
- Câu 33 : Một nguyên tố X đứng ở ô số 16 của bảng tuần hoàn. Ion nào sau đây sinh ra từ X có cấu hình electron của khí hiếm?
A. X4+
B. X2+
C. X4-
D. X2-
- Câu 34 : Oxit của A có công thức hóa học AxOy là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các phát biểu sau:(1) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 35 : Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc). Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Sr
- Câu 36 : Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết rằng ZX < ZY. X là
A. 25Mn
B. 33As
C. 13Al
D. 20Ca
- Câu 37 : Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố
A. N
B. P
C. Na
D. Mg
- Câu 38 : Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hidroxit của hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp nhau) tác dụng với một lượng dư HCl thu được 8,3 gam muối khan. Thành phần phần tram về khối lượng của hidroxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. 73,68%
B. 52,63%
C. 36,84%
D. 26,32%
- Câu 39 : Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
B. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
C. Công thức hidroxit của Z là Z(OH)3.
D. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao