Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Chuyên Tr...
- Câu 1 : Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
A HCl → H+ + Cl-.
B H3PO4 → 3H+ + PO43-.
C Na3PO4 → 3Na+ + PO43-.
D CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+.
- Câu 2 : Cho các chất CaC2, HCHO, CH3COOH, CO, C6H12O6, CCl4, NaHCO3, NaCN. Số chất hữu cơ trong số các chất đã cho là
A 3.
B 5.
C 6.
D 4.
- Câu 3 : Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình
A khử ion Na+.
B oxi hóa ion Na+.
C oxi hóa ion Cl-.
D khử ion Cl-.
- Câu 4 : Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng, thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng?
A CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư.
B CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
C FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
D CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng hết, Mg hết.
- Câu 5 : Hỗn hợp chất rắn X gồm: BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO và MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu dược dung dịch Z chứa 2 chất tan và phần không tan E. Các chất trong E gồm
A Fe2O3, CuO, MgO.
B Fe2O3, Cu, MgO.
C FeO, CuO, MgO.
D Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3.
- Câu 6 : Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa thu được là
A 1,94 gam.
B 1,94 gam.
C 4,66 gam.
D 2,33 gam.
- Câu 7 : Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
A 0,025 lít.
B 0,075 lít.
C 0,672 lít.
D 0,224 lít.
- Câu 8 : Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản ứng là 6,72 lít (ở đkct). Kim loại R là
A Fe.
B Mg.
C Cu.
D Al.
- Câu 9 : Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, C6H5OCOCH=CH2, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5OCOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
A 6.
B 4.
C 3.
D 5.
- Câu 10 : Cho các chất: CH3COOCH3, ClNH3CH2COOH, HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5; HCOOH. Số chất tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Trung hòa 0,15 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của hai axit trong X là
A CH3COOH và HCOOH.
B CH3COOH và C2H5COOH.
C HCOOH và HOOC-COOH.
D HCOOH và CH2(COOH)2.
- Câu 12 : Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 3M vào 500 ml dung dịch KHCO3 1M, thu được m gam kết tủa. Giá tri của m là
A 30.
B 40.
C 60.
D 50.
- Câu 13 : Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao, trong đó có salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng salbutanol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến có thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:Salbutalamol có công thức phân tử là
A C13H20O3N.
B C13H19O3N.
C C3H22O3N.
D C13H21O3N.
- Câu 14 : Trong điều kiện thích hợp, cacbonmonooxit phản ứng được với:
A O2, Ca(OH)2, CaO.
B O2, Al, Al2O3.
C O2, Fe2O3, CuO.
D CuO, CuSO4, Cu(OH)2.
- Câu 15 : Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, lên men hoàn toàn m gam glucozơ, khí CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được khối lượng kết tủa là
A 60 gam.
B 80 gam.
C 40 gam.
D 20 gam.
- Câu 16 : Điều chế cao su buna từ xenlulozơ theo sơ đồ sau:Xenlulozơ \(\xrightarrow{{35\% }}\) Glucozơ \(\xrightarrow{{80\% }}\) Etanol \(\xrightarrow{{60\% }}\) Buta-1,3-đien \(\xrightarrow{{100\% }}\) Cao su buna.Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
A 10,714 tấn.
B 8,571 tấn.
C 17,857 tấn.
D 3,000 tấn.
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng m gam. Giá trị của m là
A 44,64.
B 12,96.
C 27,36.
D 31,68.
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm 0,12 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,3 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom thấy khối lượng dung dịch tăng 0,82 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z so với H2 là 8. Thể tích của Z ở điều kiện tiêu chuẩn là
A 5,656 lít.
B 11,312 lít.
C 5,565 lít.
D 6,048 lít.
- Câu 19 : Ancol X có công thức đơn giản là C2H5O. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A 2.
B 4.
C 5.
D 3.
- Câu 20 : Cho sơ đồ sau:Ca3(PO4)2\(\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow \) H3PO4 \(\buildrel {C{a_3}{{(P{O_4})}_2}} \over\longrightarrow \)Ca(H2PO4)2Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 70% và 100%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% tối thiểu cần dùng để điều chế 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ trên là
A 800 gam.
B 350 gam.
C 7000 gam.
D 400 gam.
- Câu 21 : Mệnh đề không đúng là?
A CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
B CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
C CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch Br2.
D CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
- Câu 22 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí cacbonic và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A 46,5%.
B 41,5%.
C 48,0%.
D 43,5%.
- Câu 23 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.(e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 1 muối là
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 24 : Cho các phản ứng sau:C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2OX1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4X3 + X4 →Nilon-6,6 + H2OPhát biểu nào sau đây đúng?
A Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
B Dung dịch X4 làm quỳ tím chuyển màu hồng.
C Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
D Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
- Câu 25 : Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hidroxit kim loại kiềm. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn X và 4,6 gam ancol Y. Đốt cháy X, thu được 12,42 gam muối cacbonat; 8,26 gam hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước. Tên của E là
A metyl propionat.
B metyl fomat.
C etyl axetat.
D etyl fomat.
- Câu 26 : Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng vừa đủ 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cô cạn Z, thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất là
A 18%
B 20%
C 22%
D 25%
- Câu 27 : Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A 13,15 gam.
B 9,95 gam.
C 10,375 gam.
D 10,35 gam.
- Câu 28 : Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ. Khối lượng kết tủa cực đại là
A 108,8 gam.
B 73,85 gam.
C 58,25 gam.
D 66,05 gam.
- Câu 29 : Điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 8492 giây, ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thu được NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A 16,8.
B 19,6.
C 25,2.
D 29,4.
- Câu 30 : Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị của m có thể là
A 36,64.
B 34,52.
C 33,94.
D 36,18.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein