Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học 10 Chương 3
- Câu 1 : Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F-. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron giống nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
- Câu 2 : Trong phân tử NH4NO3 số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ lần lượt là
A. +5 và -3.
B. +5 và +5.
C. -3 và +5.
D. -3 và -5.
- Câu 3 : Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở
A. tính định hướng và tính bão hòa.
B. việc tuân theo quy tắc bát tử.
C. việc tuân theo nguyên tắc xen phủ đám mây electron nhiều nhất.
D. tính định hướng.
- Câu 4 : Cho nguyên tố clo (Z=17). Cấu hình electron của ion Cl- là
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p63s23p64s1.
- Câu 5 : Khí amoniac (NH3) được tìm thấy với số lượng nhỏ trong khí quyển do đạm động vật và thực vật thối rữa, có tác dụng cung cấp phân đạm cho cây. Khí NH3 tan tốt trong nước vì
A. NH3 có liên kết ion trong phân tử.
B. NH3 có liên kết cộng hóa trị không phân cực trong phân tử.
C. NH3 là chất khí, có mùi khai.
D. NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử.
- Câu 6 : Trong phản ứng hóa học, nguyên tử Na không hình thành được
A. ion Na.
B. cation Na.
C. anion Na.
D. ion đơn nguyên tử Na.
- Câu 7 : Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là
A. ion, cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị không cực.
B. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị không phân cực.
C. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị có cực.
D. ion, cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị có cực.
- Câu 8 : Trong phản ứng: 2Na+Cl2→2NaCl có sự hình thành
A. cation natri và clorua.
B. anion natri và cation clorua.
C. anion natri và clorua.
D. cation natri và anion clorua.
- Câu 9 : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
A. sự góp chung các electron độc thân.
B. sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
- Câu 10 : Cho các nhận định sau đây1.Liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 11 : Chọn phát biểu sai về ion
A. Ion là phần mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
- Câu 12 : Chỉ ra nhận định đúng trong các câu sau
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử cực yếu.
- Câu 13 : Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
- Câu 14 : Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một chiều hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. liên kết ion.
B. liên kết ion cộng hóa trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết hiđro.
- Câu 15 : Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn giữa các nguyên tử?
A. N2
B. O2.
C. F2.
D. CO2.
- Câu 16 : Cho các dãy chất sau: KBr, HBr, H2. Liên kết trong phân tử nào phân cực mạnh nhất?
A. KBr.
B. H2.
C. HBr.
D. chúng phân cực giống nhau.
- Câu 17 : Cho các hợp chất HCl, CsF, H2O, NH3. Hợp chất không có liên kết cộng hóa trị là
A. HCl.
B. CsF.
C. H2O.
D. NH3.
- Câu 18 : Các công viên, khách sạn lớn thường xây dựng các giếng phun nước nhân tạo. Bên cạnh mục đích làm đẹp cảnh quan và mét mẻ, nó còn nhằm mục đích sinh ra các ion âm. Người ta đã chứng minh được rằng, các ion âm rất có lợi cho sức khỏe vì các tế bào gây bệnh thường tích điện âm. Nếu tế bào tích điện âm, thì do ion âm cùng dấu đẩy nhau nên sinh ra vi sinh vật gây bệnh khó có thể tấn công tế bào. Hãy cho biết các nguyên tử nào có khả năng hình thành ion âm?
A. Phi kim.
B. Kim loại.
C. Khí hiếm.
D. Cả kim loại và phi kim.
- Câu 19 : Chỉ ra các anion đa nguyên tử trong các ion sau: (1) NO3-, (2) SO42-, (3) Na+, (4) Br-, (5) NH4+?
A. (2), (5).
B. (1), (2)
C. (2), (3).
D. (2), (4).
- Câu 20 : Cho các nguyên tố với độ âm điện tương ứng như sau: Ba= 0,9; Ca=1; H= 2,1; S= 2,5; S= 2,5; N= 3; O= 3,5; F=4. Độ phân cực của các liên kết trong phân tử các chất xếp theo thứ tự tăng dần là
A. NH3, H2D, H2O, CaS, BaF2.
B. NH3, H2O, H2S, CaS, BaF2.
C. H2S, NH3, H2O, CaS, BaF2.
D. H2S, H2O, CaS, BaF2, NH3.
- Câu 21 : Liên kết trong phân tử BaCl2 là
A. liên kết cộng hoá trị phân cực.
B. liên kết ion.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết kim loại.
- Câu 22 : Cho các hợp chất sau: NH3(1), MgO (2), FeO (3), HNO3 (4), CaS (5). Các phân tử có liên kết ion là
A. (1), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (3).
- Câu 23 : Cho các nguyên tố có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 48, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Nguyên tó trên có thể ạo được mấy oxit và mấy hiđroxit bền? Liên kết trong các oxit và hiđroxit thuộc loại nào ?
A. 2 oxit gồm liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. 2 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị phân cực
C. 3 oxit và 2 hi đroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị phân cực
D. 2 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Câu 24 : Hợp chất X tạo bởi hai nguyen tố A, B có khối lượng phân tử là 76. A và B có số oxi hóa dương cao nhất trong các oxit là +a và +b và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –a’ và –b’ thỏa mãn các điều kiện a= a’, b= 3b’, biết rằng A có số oxi hóa cao nhất trong X. Liên kết trong X là
A. liên kết cộng hóa trị phân cực
B. liên kết cộng hóa trị không phân cực
C. liên kết ion.
D. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
- Câu 25 : Cation X+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Bản chất liên kết giữa X với oxi là
A. vừa ion, vừa cộng hóa trị.
B. cộng hóa trị phân cực.
C. ion.
D. cộng hóa trị không phân cực.
- Câu 26 : Cho các chất và ion sau: NH4+, NH3, NO3-, N2O5, N2O, NO, NO2, NO2-. Số oxi hóa của nitơ trong các chất và ion trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NH4+< N2 < N2O < NO < NO2- < NO2 < NO3-.
B. NH3 < N2 < N2O < NO < NO2- < NO2 < NO3-.
C. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2- < N2O5.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 27 : Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: O= 3,44; Na= 0,93; H= 2,20; Si= 1,90; S=2,58. Liên kết trong các phân tử nào sau đây thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. H2O, SiO2, SO2.
B. H2O, SiO2.
C. H2O, Na2O, SiO2.
D. Na2O, H2O, SiO2, SO2.
- Câu 28 : Độ âm diện của nitơ bằng 3,04 của clo là 3,16 khác nhau không đáng kể nhưng ở điều kiện thường khả năng phản ứng của nitơ kém hơn clo là do
A. clo là halogen có hoạt tính hóa học mạnh.
B. điện tích hạt nhân của nitơ nhỏ hơn của clo.
C. nitơ có liên kết ba còn clo có liên kết đơn.
D. trên trái đất hàm lượng nitơ nhiều hơn clo.
- Câu 29 : Trong các chất sau, chất có liên kết ion là
A. N2, CH4, NCl3.
B. AIN, AlCl3, NaBr.
C. NaBr, MgO, CaO.
D. AlCl3, NaBr, MgO.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao