bài tập muối aluminat (AlO2-) tác dụng với axit (H...
- Câu 1 : Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa NaAlO2. Hiện tượng quan sát được là:
A xuất hiện kết tủa keo trắng sau tan dần.
B xuất hiện kết tủa keo trắng.
C không có hiện tượng xảy ra.
D sủi bọt khí.
- Câu 2 : Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
A b < 5a.
B a = 2b.
C b < 4a.
D a = b.
- Câu 3 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được là
A xuất hiện kết tủa keo trắng sau tan dần.
B xuất hiện kết tủa keo trắng.
C không có hiện tượng xảy ra.
D sủi bọt khí.
- Câu 4 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch KAlO2 theo tỉ lệ 3:1.(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.(3) Nhỏ từ từ đến dư axit H2SO4 vào dung dịch Ba(AlO2)2.(4) Hòa tan hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 2:3).Số thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng X2 là
A 2,55 gam.
B 2,31 gam.
C 3,06 gam.
D 2,04 gam.
- Câu 6 : Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là
A 0,25.
B 0,35.
C 0,3.
D 0,45.
- Câu 7 : Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al (đều có a mol) tan hoàn toàn trong nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ tiếp a mol H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là
A Al2O3 và BaSO4.
B Al2O3.
C Al(OH)3 và BaSO4.
D BaSO4.
- Câu 8 : Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A 7,8 gam.
B 15,6 gam.
C 25,4 gam.
D 11,7 gam.
- Câu 9 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư thu được dung dịch Y và V lít H2. Sục V lít CO2 vào dung dịch Y thu được 5,85 gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
A 9,84 gam.
B 12,3 gam.
C 20,5 gam.
D 16,4 gam.
- Câu 10 : Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 0,06.
B 0,33.
C 0,32.
D 0,34.
- Câu 11 : Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0,1M để thu được 0,78 g chất kết tủa?
A 10 ml
B 100 ml
C 15 ml
D 170 ml
- Câu 12 : Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là
A 0,06 lít
B 0,18 lít
C 0,12 lít
D 0,08 lít
- Câu 13 : Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là:
A 0,16
B 0,18 hoặc 0,26
C 0,08 hoặc 0,16
D 0,26
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào nước rất dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm C2H2, CH4 và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A 5 : 6.
B 1 : 2.
C 3 : 2.
D 4 : 3.
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A 23,4 và 37,9.
B 5,2 và 37,9.
C 15,6 và 27,7.
D 15,6 và 55,4.
- Câu 16 : Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
A 0,55 lít.
B 1,34 lít.
C 0,67 lít.
D 1,10 lít.
- Câu 17 : Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:Giá trị của y là
A 1,4.
B 1,8.
C 1,5.
D 1,7.
- Câu 18 : Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau:Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A 0,78.
B 0,936.
C 1,95.
D 0,468.
- Câu 19 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:Tỉ lệ a : b là
A 1 : 3.
B 1 : 2.
C 2 : 3.
D 2 : 1.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein