Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT chuyên Sư...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2(đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,10.
B 0,15.
C 0,06.
D 0,25.
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là
A
C4H9N.
B C4H11N.
C C2H7N.
D C2H5N.
- Câu 3 : Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được H2 ở catot.(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có thể xuất hiện ăn mòn điện hóa.(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.Số phát biểu đúng là
A 1.
B 3.
C 2.
D 4.
- Câu 4 : Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là
A 12.
B 10.
C 5.
D 8.
- Câu 5 : Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
A NaOH.
B NaHCO3.
C Ca(HCO3)2.
D Na2CO3.
- Câu 6 : ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
A Etilen.
B Metan.
C Butan.
D Benzen.
- Câu 7 : Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của là
A 18,0
B 16,2.
C 32,4.
D 36,0
- Câu 8 : Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
A C2H3COOCH3.
B C2H5COOC2H5.
C C2H3COOC2H5.
D CH3COOC2H5.
- Câu 9 : Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
A 4.
B 3.
C 5.
D 6.
- Câu 10 : Polim nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A Poli (vinyl clorua).
B Nilon -6,6.
C Poli (etylen terephtalat).
D Polisaccarit.
- Câu 11 : Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X thu được vào bình tam giác theo hình vẽ bên.
Thí nghiệm đó là
A Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn.
B Cho dung dịch HCl vào bình đựng bột CaCO3.
C Cho dung dịch HCl đặc vào bình đựng tinh thể K2Cr2O7.
D Cho dung dịch H2SO4 đặc vào bình đựng lá kim loại Cu.
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly- Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A 4.
B 5.
C 6.
D 3.
- Câu 13 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 3.
B 5.
C 6.
D 4.
- Câu 14 : Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
A Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
B Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
C Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
D Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
- Câu 15 : Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai ?
A Z không làm mất màu dung dịch nước Br2.
B T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
D Y có mạch cacbon phân nhánh.
- Câu 16 : Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A 190.
B 120.
C 240.
D 100.
- Câu 17 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủSố thí nghiệm thu được 2 muối là
A 6
B 5
C 3
D 4
- Câu 18 : Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là
A 1,080.
B 5,400.
C 2,160.
D 4,185.
- Câu 19 : Nung hỗn hợp X gồm a (mol) Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 82
B 72
C 80
D 74
- Câu 20 : Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối hơi so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A 0,02.
B 0,01.
C 0,04.
D 0,03.
- Câu 21 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A 11,0 gam.
B 10,1 gam.
C 12,9 gam.
D 25,3 gam.
- Câu 22 : Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 30
B 20
C 15
D 25
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein