Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Thái Phiê...
- Câu 1 : Cho các chất sau: etyl amin, glyxin, phenyl amoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A 2.
B 4.
C 1.
D 3.
- Câu 2 : Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm :
A K
B Fe
C Ca
D Al
- Câu 3 : Kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp nào sau đây :
A Cho MgO phản ứng với khí CO ở nhiệt độ cao
B Cho dung dịch MgCl2 phản ứng với Na
C Điện phân nóng chảy MgCl2
D Điện phân dung dịch MgCl2 có màng ngăn
- Câu 4 : Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói màu nâu. Phản ứng hóa học đã xảy ra và kim loại M trong thí nghiệm là :
A 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
B Fe + Cl2 FeCl2
C Cu + Cl2 CuCl2
D 2Al + 3Cl2 2AlCl3
- Câu 5 : Butyl axetat được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của chất này là :
A CH3COOCH2CH2CH3
B CH3CH2CH2CH2COOCH3
C CH3COOCH2CH2CH2CH3
D CH3COOCH(CH3)CH2CH3
- Câu 6 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được cho trong bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là :
A etyl fomat, lysin, glucozo, anilin.
B glucozo, lysin, etyl fomat, anilin.
C etyl fomat, anilin, glucozo, lysin.
D anilin, glucozo, lysin, etyl fomat.
- Câu 7 : Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng :
A glyxin
B axit glutamic
C lysin
D dimetylamin
- Câu 8 : Kim loại Cu không tan được trong dung dịch nào sau đây :
A HCl
B FeCl3
C HNO3 loãng nóng
D H2SO4 đặc nguội
- Câu 9 : Trong sơ đồ phản ứng sau : Tinh bột → Glucozo → X + CO2 (1) X + O2 (enzyme) → Y + H2O (2)Các chất X, Y lần lượt là :
A ancol etylic, axit axetic
B ancol etylic, cacbon dioxit
C ancol etylic, sorbitol
D axit gluconic, axit axetic
- Câu 10 : Ở điều kiện thường kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất :
A Cu
B Au
C Al
D Ag
- Câu 11 : Chất X có công thức C4H9O2N. Cho biết : X + NaOH → Y + CH4O Y + HCl (dư) → Z + NaClCông thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :
A H2CH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
B CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
D CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
- Câu 12 : Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây :
A CH2=CH-CH=CH2
B CH2=CHCN
C CH2=CHCl
D H2N-[CH2]5-COOH
- Câu 13 : Trong sơ đồ thực hiện theo hình vẽ sau đây: Chọn phát biểu đúng.
A Chất khí sau khi đi qua bông thấm NaOH đặc có thể làm mất màu nước Brom hoặc dung dịch KMnO4.
B Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH còn dư sau phản ứng bị bay hơi.
C Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
D Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là:
2C2H5OH \(\overset{170-180^oC}{\rightarrow}\) (C2H5)2O + H2O.
- Câu 14 : Chất khí X có các tính chất hóa học sau:a) Khi phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo kết tủa;b) Gây hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu;c) Không có phản ứng cháy;d) Không có phản ứng làm mất màu nước brom.Chất X là
A Metan (CH4).
B Hơi nước (H2O).
C Sunfuro (SO2).
D Cacbon đioxit (CO2).
- Câu 15 : Xenlulozo trinitrat được điều chế bằng phản ứng của xenlulozo và HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m gam axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là :
A 300 kg
B 210 kg
C 420 kg
D 100 kg
- Câu 16 : Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất :
A Ca2+
B Ag+
C Zn2+
D Cu2+
- Câu 17 : Phản ứng nào sau đây có phương trình thu gọn là: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O ?
A CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
B KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
C Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
D NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.
- Câu 18 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và FeCl3 0,3M . Kết thúc phản ứng thu được 1,12 lit khí (đktc) và m gam kết tủa . Giá trị của m là :
A 3,210
B 2,140
C 1,070
D 2,675
- Câu 19 : Tiến hành các thí nghiệm sau :(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl dư(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm(e) Nhúng thanh gang (hợp kim của Fe và C) vào dung dịch NaCl bão hòaTrong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ tạo ra ăn mòn hóa học :
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 20 : Có bao nhiêu amin bậc 3 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử chung là C5H13N :
A 1
B 2
C 5
D 3
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lit khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25g H2O. Công thức phân tử của X là :
A C3H7N
B C3H9N
C C4H9N
D C2H7N
- Câu 22 : Dung dịch Gly-Ala không phản ứng với :
A HCl
B Cu(OH)2
C NaOH
D KOH
- Câu 23 : Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng chất kết tủa vào thể tích khí CO2 ở dktc được biểu diễn bằng sơ đồ sau : Giá trị của m là
A 7,88.
B 5,91.
C 11,82.
D 9,85.
- Câu 24 : Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi , hiệu suất điện phân là 100%) trong thời gian t giây thu được 1,344 lit hỗn hợp khí (dktc) trên các điện cực . Mặt khác khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lit (dktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là :
A 0,06
B 0,04
C 0,01
D 0,02
- Câu 25 : Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dung được với Na). Cho 4,48 g E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa 2 chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2g chất X và 26g chất Y. Tiến hành thí nghiệm đốt cháy X và Y như sau :- Thí nghiệm 1 : Đốt cháy 39,2g chất X thu được 13,44 lit khí CO2 (dktc) ; 10,8g H2O và 21,2g Na2CO3.- Thí nghiệm 2 : Đốt cháy 26g chất X thu được 29,12 lit khí CO2 (dktc) ; 12,6g H2O và 10,6g Na2CO3.Biết E, X, Y đều có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 26 : Cho m gam hỗn hợp E gồm các peptit mạch hở thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 thu được N2, CO2 và 31,5g H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin. Cho X vào 300 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y chứa 65,1g chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần dùng dung dịch chứa 1,1 mol HCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây :
A 87
B 88
C 86
D 85
- Câu 27 : Cho 2 phản ứng sau : NaCl + H2O \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{mang\,ngan}^{dien\,phan}} \) X + Y↑ + Z↑ (1) (anot) (catot)X + CO2 (dư) → T (2)Chọn phát biểu đúng :
A Chất khí Z có thể khử được CaO thành Ca ở nhiệt độ cao
B Dung dịch X có tính tẩy màu, sát trùng, thường gọi là Giaven
C Chất T được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày
D Chất khí Y không có màu, mùi, vị và Y có thể duy trì sự cháy
- Câu 28 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, Ba, BaO (trong đó, phần trăm theo khối lượng của oxi là 20%) vào nước thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lit khí H2 (dktc). Trộn 200 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là:
A 2,4
B 12,8
C 4,8
D 10,4
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau :(a) Một số este không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm như : etyl fomat, benzyl fomat, iso amyl axetat …(b) Ở nhiệt độ thường, tristearin là chất lỏng còn triolein là chất rắn nhưng chúng đều không tan trong nước(c) Glucozo có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ … và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín.(d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục)(e) Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chứa nhiều trimetylmin có thể giảm bớt khi ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá(f) Polietilen, xenlulozo, cao su tư nhiên, nilon-6,6 ; nilon-6 đều là polime tổng hợp.Số phát biểu đúng là :
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 30 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeCO3 trong bình kín không có không khí. Sau khi kết thúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và phần khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,75 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,04 mol NaNO3 và 0,92 mol KHSO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 143,04g muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 6,6 (trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây :
A 37
B 40
C 39
D 38
- Câu 31 : Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxy chiếm 3,5% về khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lit khí CO một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 16. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3 thu được dung dịch T chứa 84,72g muối và 2,688 lit hỗn hợp khí G chứa NO và H2 có tỉ khối hơi đối với hidro là 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là :
A 19,2
B 12,8
C 16,0
D 32,0
- Câu 32 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn X thì thu được tripeptit Y. Chọn ý đúng :
A Số liên kết peptit trong phân tử X là 5
B X phản ứng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH thu được dung dịch màu xanh lam
C Phân tử khối của X là 431
D Trong Y luôn có ít nhất 1 mắt xích Gly
- Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước dư thu được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lit khí CO2 (dktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được 49,27g kết tủa . Giá trị của m là (Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A 25,20
B 19,18
C 18,90
D 18,18
- Câu 34 : Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin như sau :- Bước 1 : Cho vào bát sứ khoảng 1g tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%- Bước 2 : Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy đều liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.- Bước 3 : Rót vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.Phát biểu nào sau đây là sai :
A Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
B Sau bước 3, thấy lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên
C Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất
D Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ nhất của m là
A 4,20.
B 3,75.
C 3,90.
D 4,05.
- Câu 36 : Thực hiện các thí nghiệm sau :(a) Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư(b) Nung nóng AgNO3(c) Điện phân dung dịch CuSO4(d) Cho mảnh đồng vào dung dịch chứa HCl và NaNO3(e) Cho sợi dây bạc vào dung dịch H2SO4 loãng(f) Cho mẩu nhỏ Na và cốc nướcSau một thời gian, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 37 : Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được một ancol đơn chức, 2 amin no đơn chức (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa 3 muối khan có cùng số nguyên tử C (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của 1 amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là :
A 19,2
B 18,8
C 14,8
D 22,2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein