Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích khí O2 cần đốt gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là:
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 2 : Cho m gam fructozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là:
A 45,0
B 36,0
C 45,5
D 40,5
- Câu 3 : Nước thải công nghiệp thường chưa các ion kim loại nặng như Hg2+,Pb2+ ,Fe3+,… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A Ca(OH)2
B NaCl
C HCl
D KOH
- Câu 4 : Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2 . Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên : NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2, FeS2.
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 5 : Chất nào sau đây phản ứng được với Cu(OH)2/ NaOH tạo dung dịch màu tím?
A Albumin
B Glucozơ
C Glyxyl alanin
D Axit axetic
- Câu 6 : Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là:
A AgNO3 và Fe(NO3)2
B AgNO3 và FeCl2
C AgNO3 và FeCl3
D Na2CO3 và BaCl2
- Câu 7 : Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là:
A CH2= C(CH3)COOCH3
B CH2= CH-CN
C CH2= CH-Cl
D H2N-[CH2 ]-COOH
- Câu 8 : Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
A Al và AgCl
B Fe và AgCl
C Cu và AgBr
D Fe và AgF
- Câu 9 : Cho các phản ứng sau:(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội →(2) Cu(OH)2 + glucozơ →(3) Gly-Gly-Gly + CuOH)2/NaOH →(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl →(5) Cu + HNO3 đặc, nguội →(6) Axit axetic + NaOH →(7) AgNO3 + FeCl3 →(8) Al + Cr2(SO4)3 →Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là:
A 5
B 7
C 8
D 6
- Câu 10 : Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí Clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỏi dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây.
A AgNO3
B Cu
C NaOH
D Cl2
- Câu 11 : Cho hỗn hợp M gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là:
A HCl và Ag
B HCl và AgCl; Ag
C HCl và AgCl
D HBr và AgBr; Ag
- Câu 12 : Phản ứng nào sau đây sai
A Cu + 4HNO3 đặc,nguội -> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3
C 3Zn + 2CrCl3 -> 2Cr + 3ZnCl2
D CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
- Câu 13 : Cho các kim loại Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là
A Ag
B Cu
C Al
D Au
- Câu 14 : Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
A Glyxin
B Triolein
C Etyl aminoaxetat
D Anilin
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (Gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là
A x + y = 2z + 2t
B x + y = z + t
C x + y = 2z + 2t
D x + y = 2z + 3t
- Câu 16 : Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2. (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là.
A a = 0,75b
B a = 0,8b
C a = 0,35b
D a = 0,5b
- Câu 17 : Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho các loài hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5% người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Lượng CuSO4.5H2O cần dùng là?
A 32 gam
B 40 gam
C 62,5 gam
D 25,6 gam
- Câu 18 : Thủy phân 14,6 gam Gly – Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 20,8
B 18,6
C 22,6
D 20,6
- Câu 19 : Nhận xét nào sau đây không đúng
A Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axit cacboxylic
B Không thể điều chế được phenyl axetat từ phenol và axit axetic.
C Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.
D Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
- Câu 20 : Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư). Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A 25,4 gam
B 31,8 gam
C 24,7 gam
D 21,7 gam
- Câu 21 : Chất X ( có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là :
A Axit axetic
B axit fomic
C metyl fomiat
D metyl axetat
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ , tinh bột, glucôzơ và saccarozơ cần 2,52 lít khi O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là?
A 6,2
B 5,25
C 3,6
D 3,15
- Câu 23 : Benzyl axetat là một este có mùi thơm của loài hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là:
A CH3COOC6H5
B CH3COOCH2C6H5
C C6H5 CH2COOCH3
D C6H5 COOCH3
- Câu 24 : Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là.
A 8,7
B 18,9
C 7,3
D 13,2
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau. Giá trị của m và x lần lượt là
A 228,75 và 3,0
B 228,75 và 3,25
C 200 và 2,75
D 200,0 và 3,25
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2 . Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 15,6
B 19,5
C 27,3
D 16,9
- Câu 27 : Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi, đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.
A 6,0
B 6,9
C 7,0
D 6,08
- Câu 28 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
A 28,9 gam
B 24,1 gam
C 24,4 gam
D 24.9 gam
- Câu 29 : X gồm hai a - aminoaxit no, hở ( chứa một nhóm - NH2, một nhóm - COOH) là Y và Z ( Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là:
A 117
B 139
C 147
D 123
- Câu 30 : Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxy dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3, 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng thu được hai chất hữu cơ X, Y ( biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A 6
B 8
C 10
D 2
- Câu 31 : Đề hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí ). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây:
A 31,28
B 10,8
C 28,15
D 25,51
- Câu 32 : Cho 26 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M( vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
A 0,90
B 1,20
C 0,72
D 1,08
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein