Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án !!
- Câu 1 : Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 2 : Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?
A. Natri oleat.
B. Tristearin.
C. Etyl axetat.
D. Metyl fomat.
- Câu 3 : Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 4 : Công thức phân tử của etyl fomat là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 5 : Glucozơ thuộc loại monosaccarit, nó được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Glucozơ có công thức là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 6 : Cho các kim loại sau: Na, K, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là?
A. Na.
B. Mg.
C. K.
D. Fe.
- Câu 7 : Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?
A. Metylamin.
B. Glucozơ.
C. Etyl axetat.
D. Tinh bột.
- Câu 8 : Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 2,8.
C. 8,4.
D. 11,2.
- Câu 9 : Thủy phân este nào sau đây (trong dung dịch NaOH vừa đủ) thu được natri axetat và ancol?
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 10 : Cho y gam kim loại M vào dung dịch dư, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là
A. Ba.
B. Cu.
C. K.
D. Ag.
- Câu 11 : Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Bột lưu huỳnh.
B. Bột than.
C. Nước.
D. Bột sắt.
- Câu 12 : Cho phản ứng: Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
- Câu 13 : Phân tử khối của peptit Ala-Ala-Ala là
A. 249.
B. 189.
C. 267.
D. 231.
- Câu 14 : Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 32,4.
D. 21,6.
- Câu 15 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam và 60,8 gam . Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,02.
B. 0,20.
C. 0,40.
D. 0,04.
- Câu 16 : Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:
A. Mg, Cu.
B. Cu, Mg.
C. Fe, Mg.
D. Al, Fe.
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,61.
B. 4,66.
C. 5,44.
D. 5,34.
- Câu 18 : Lên men m gam tinh bột để sản xuất ancol etylic (hiệu suất cả quá trình là 80%). Toàn bộ lượng sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,50.
B. 25,92.
C. 45,00.
D. 28,80.
- Câu 19 : Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối và 4,6 gam ancol etylic. Giá trị của m là
A. 12,80.
B. 8,80.
C. 7,40.
D. 7,20.
- Câu 20 : Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 21 : Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 300 và 23,90.
B. 200 và 26,80.
C. 200 và 23,15.
D. 300 và 30,45.
- Câu 22 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch . Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
C. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.
D. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.
- Câu 23 : Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch 5% và 2 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa . Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X nồng độ 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. X không thể là
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. saccarozơ.
D. metanol.
- Câu 24 : Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 0,96.
B. 5,76.
C. 3,48.
D. 2,52.
- Câu 25 : Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí (đktc) đã phản ứng là
A. 12,544 lít.
B. 4,928 lít.
C. 6,272 lít.
D. 3,136 lít.
- Câu 26 : Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 10,00%.
B. 14,00%.
C. 9,75%.
D. 13,96%.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, ) thu được 4,48 lít khí . Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí . Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 44,30%.
B. 74,50%.
C. 60,40%.
D. 50,34%.
- Câu 28 : Nilon - 6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. polieste.
C. tơ poliamit.
D. tơ visco.
- Câu 29 : Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 30 : X và Y là 2 peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit), Z là . Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44 M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với
A. 18%.
B. 26%.
C. 36%.
D. 27%.
- Câu 31 : Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, có tỷ khối so với bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 64,96 gam.
B. 95,2 gam.
C. 63,88 gam.
D. 58,48 gam.
- Câu 32 : Mô tả nào dưới đây là không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và đều ngọt nhiều hơn đường mía.
B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.
C. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước.
D. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người.
- Câu 33 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: . Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
- Câu 34 : Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 30.
B. 18.
C. 12.
D. 20.
- Câu 35 : Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
- Câu 36 : Cation có cấu hình electron lớp ngoài cùng là . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhómVIIIA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
- Câu 37 : Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.
B. 16,2 gam.
C. 15,4 gam.
D. 10,8 gam.
- Câu 38 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
A. (1), (2), (4), (6), (7).
B. (1), (2), (3), (6), (7).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D. (1), (2), (3), (5), (7).
- Câu 39 : Cho dãy các chất: (anilin), , (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 40 : Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g và 5,4g . X thuộc loại:
A. Este mạch vòng, đơn chức.
B. Este no, đơn chức.
C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.
D. Este 2 chức, no.
- Câu 41 : Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. propyl fomat.
D. metyl fomat.
- Câu 42 : Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin
B. valin.
C. axit glutamic.
D. alanin.
- Câu 43 : Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8.
B. 4,6.
C. 9,2.
D. 6,975.
- Câu 44 : Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam và 4,32 gam . Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 45 : Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều:
A. fructozơ.
B. tinh bột.
C. saccarozơ.
D. glucozơ.
- Câu 46 : Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: . Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
A. Mg, Fe, Cu.
B. Mg, Cu, .
C. Mg, , Ag.
D. Fe, Cu, .
- Câu 47 : Để khử ion trong dung dịch có thể dùng kim loại
A. K.
B. Ba.
C. Fe.
D. Na.
- Câu 48 : Một este có CTPT là , có phản ứng tráng gương với dung dịch . CTCT của este đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 49 : Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin
A. .
B. .
C. .
D.
- Câu 50 : Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch đã dùng là:
A. 0,3M.
B. 0,5M.
C. 0,4M.
D. 0,25M.
- Câu 51 : Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000.
B. 13.000.
C. 17.000.
D. 15.000.
- Câu 52 : Polipeptit là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
A. alanin.
B. axit - amino propionic.
C. axit glutamic.
D. glyxin.
- Câu 53 : Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 54 : Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. .
B. .
C. HCl.
D. .
- Câu 55 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
A. (2), (3), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
- Câu 56 : Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của và là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 22,64.
B. 25,08.
C. 20,17.
D. 16,78.
- Câu 57 : Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 58 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH ?
A. Al.
B. Cu.
C. Fe.
D. Ag.
- Câu 59 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,15.
C. 3,6.
D. 5,25.
- Câu 60 : Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là
A. Sự ăn mòn điện hóa.
B. Sự khử kim loại.
C. Sự ăn mòn kim loại.
D. Sự ăn mòn hóa học.
- Câu 61 : Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
A. Hiđro hóa.
B. Oxi hóa.
C. Polime hóa.
D. Brom hóa.
- Câu 62 : Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối . Số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 6.
- Câu 63 : Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 64 : Este X có công thức cấu tạo . Tên gọi của X là
A. Metyl metacrylat.
B. Metyl acrylic.
C. Metyl acrylat.
D. Metyl metacrylic.
- Câu 65 : Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là
A. 101.
B. 89.
C. 85.
D. 93.
- Câu 66 : Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 2,688.
C. 5,376.
D. 1,792.
- Câu 67 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 500.
C. 400.
D. 600.
- Câu 68 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam và 60,8 gam . Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,02.
B. 0,20.
C. 0,40.
D. 0,04.
- Câu 69 : Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 6,45.
C. 10,2.
D. 14,55.
- Câu 70 : Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 5,76 gam.
B. 9,12 gam.
C. 8,16 gam.
D. 7,2 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein