Trắc nghiệm Hóa 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có...
- Câu 1 : Cho các phản ứng sau:
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + HClO
Trong các phản ứng trên, số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử làA. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 2 : Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của Cl2 trong hỗn hợp trên là
A. 88,38%
B. 75,00%
C. 25,00%
D. 11,62%
- Câu 3 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nông độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,5M
D. 2,0M
- Câu 4 : Trong một loại nước clo ở 25^oC, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 10,08 lít.
D. 13,44 lít.
- Câu 5 : Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%
B. 12,67%
C. 18,10%
D. 29,77%
- Câu 6 : Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là:
A. HClO4, HClO3, HClO, HClO2.
B. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
C. HClO3, HClO4, HClO2, HClO.
D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
- Câu 7 : Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O
Cl2 + KOH → A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là :A. KCl, KClO, KClO4.
B. KClO3, KCl, KClO.
C. KCl, KClO, KClO3.
D. KClO3, KClO4, KCl.
- Câu 8 : Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần?
A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4.
B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
- Câu 9 : Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
- Câu 10 : Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
A. Muối trung hoà.
B. Muối kép.
C. Muối của 2 axit.
D. Muối hỗn tạp
- Câu 11 : Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?
A. Sản xuất diêm.
B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất pháo hoa.
D. Chế tạo thuốc nổ đen.
- Câu 12 : Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
A. KCl, KClO.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaClO3.
D. NaCl, NaClO.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao