Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 trường THPT Nguy...
- Câu 1 : Chọn câu đúng : Chu kì dao động của con lắc lò xo là :
A. \(T = \sqrt {\frac{{k\pi }}{m}} \)
B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
C. \(T = \frac{\pi }{2}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
- Câu 2 : Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\) có phương trình là:
A. \(x = 8{\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\)
B. \(x = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\)
C. \(x = 8{\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
D. \(x = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
- Câu 3 : Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ A1 và A2 có biên độ A thỏa mãn điều kiện nào là:
A. \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
B. \(A \le {A_1} + {A_2}\)
C. \(A \ge \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
D. \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\)
- Câu 4 : Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5km/s và 8km/s.
A. 570km
B. 3200km
C. 730km
D. 3600km
- Câu 5 : Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:
A. λ/4
B. λ
C. 2λ
D. λ/2
- Câu 6 : Đơn vị cường độ âm là:
A. N/m2
B. W/m2
C. W/m
D. B (Ben)
- Câu 7 : Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
B. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa.
C. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa.
D. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động.
- Câu 8 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 20mm, tần số 2Hz. Tại thời điểm t=0s vật đi qua vị trí có li độ 1cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A. x=2cos(4πt−π/2)cm
B. x=2cos(4πt+π/2)cm
C. x=1cos(4πt+π/6)cm
D. x=1cos(4πt−π/2)cm
- Câu 9 : Đặt điện áp u=Uocosωt(Uo không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là
A. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \omega C} \right)}^2}} \)
B. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{\omega L}} - \omega C} \right)}^2}} \)
C. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)
D. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)
- Câu 10 : Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình uA=uB=acos30πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 60cm/s. Hai điểm P,Q nằm tren mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PA−PB=6cm,QA−QB=12cm. Kết luận về dao động của P,Q là
A. P có biên độ cực tiểu, Q có biên độ cực đại.
B. P,Q có biên độ cực tiểu.
C. P,Q có biên độ cực đại.
D. P có biên độ cực đại, Q có biên độ cực tiểu.
- Câu 11 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
A. 2m
B. 0,5m
C. 1,5m
D. 1m
- Câu 12 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian Δt=4T/3, quãng đường lớn nhất (Smax) mà vật đi được là:
A. \(4A - A\sqrt 3 \)
B. \(A + A\sqrt 3 \)
C. \(4A + A\sqrt 3 \)
D. \(2A\sqrt 3 \)
- Câu 13 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g=π2=10m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo (Fdhmax/Fdhmin) khi dao động là:
A. 7
B. 0
C. 1/7
D. 4
- Câu 14 : Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là l=100,00±1,00cm thì chu kì dao động T=2,00±0,01s. Lấy π2=9,87. Gia tốc trọng trường tại đó là:
A. g=9,801±0,002m/s2
B. g=9,801±0,0035m/s2
C. g=9,87±0,20m/s2
D. g=9,801±0,01m/s2
- Câu 15 : Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1=2,2(s) và t2=2,9(s). Tính từ thời điểm ban đầu (to=0s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 5 lần
- Câu 16 : Một vật có khối lượng m1 treo vào một lò xo độ cứng kk thì chu kì dao động là T1=3s. Thay vật m1 bằng vật m2 thì chu kì dao động T2=2s. Thay vật m2 bằng vật có khối lượng (2m1+4,5m2) thì chu kì dao động của con lắc là:
A. 1/6s
B. 0,5s
C. 1/3s
D. 6s
- Câu 17 : Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là i=I0cos(ωt+φ)(m>0).Đại lượng ω được gọi là
A. tần số góc của dòng điện
B. Cường độ dòng điện cực đại
C. pha của dòng điện
D. chu kì của dòng điện
- Câu 18 : Đặt điện áp u=U0cos(ωt) vào hai đầu điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là
A. i=I0cosωt.
B. i=I0cos(ωt+π/2).
C. i=U0cos(ωt−π/2).
D. i=I0cos(ωt+π/4)
- Câu 19 : Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω. Khi vật ở vị trí có li độ x, gia tốc của vật là
A. −ω2x2
B. ωx.
C. −ωx.
D. −ω2x.
- Câu 20 : Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng
A. hai lần bước sóng
B. nửa bước sóng
C. ba lần bước sóng
D. một bước sóng
- Câu 21 : Tại một nơi trên mặt đất có g=9,8m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9 s, chiều dài của con lắc là
A. 38 cm
B. 480 cm
C. 16 cm
D. 20 cm
- Câu 22 : Đặc trưng nào sau đay là một đặc trưng vật lý của âm ?
A. Độ to của âm
B. Độ cao của âm
C. Tần số âm
D. Âm sắc.
- Câu 23 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=Acos(ωt+φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức
A. v=ωAsin(ωt+φ)
B. v=−ωAcos(ωt+φ)
C. v=−ωAsin(ωt+φ)
D. v=ωAcos(ωt+φ)
- Câu 24 : Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
A. vật có vận tốc cực đại.
B. vật đi qua vị trí cân bằng.
C. lò xo có chiều dài cực đại.
D. lò xo không biến dạng.
- Câu 25 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:
A. \(\sqrt {\frac{m}{k}} .\)
B. \(\sqrt {\frac{k}{m}} .\)
C. \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} .\)
D. \(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} .\)
- Câu 26 : Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
C. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
D. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
- Câu 27 : Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là :
A. λ=v/T
B. λ=v.T
C. λ=v/T2
D. λ=v2.T
- Câu 28 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R=30Ω, cuộn cảm có cảm kháng ZL=60Ω và tụ điện có dung kháng ZC=20Ω. Tổng trở của đoạn mạch là
A. 20Ω
B. 50Ω
C. 10Ω
D. 30Ω
- Câu 29 : Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc 100πrad/s vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,2/πH. Cảm kháng của cuộn cảm là
A. 40Ω
B. 10√2Ω
C. 20√2Ω
D. 20Ω
- Câu 30 : Con lắc lò xo có độ cứng k=50N/m và vật nặng m=0,5kg tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với phương trình f=F0cos10πt(N). Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định trên một đoạn thẳng dài 10cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng
A. 50πcm/s
B. 100πcm/s
C. 100cm/s
D. 50cm/s
- Câu 31 : Đặt điện áp u=220√2cos(100πt+π/3)(V) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i=2√2cos100πt(A). Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,8.
B. 0,9.
C. 0,7.
D. 0,5.
- Câu 32 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i=2cos(100πt)(A). Tại thời điểm điện áp có giá trị 50V và đang tăng thì cường độ dòng điện là
A. 1A
B. √3A
C. −√3A
D. −1A.
- Câu 33 : Trong một mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha đối với i.
B. trể pha đối với i.
C. trễ pha đối với i.
D. sớm pha đối với i.
- Câu 34 : Một sóng cơ học có tần số f, lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
A. l = 2v/f.
B. l = v.f.
C. l = v/f.
D. l = 2vf.
- Câu 35 : Phát biểu nào sau đây là không đúng ?Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thỏa mãn điều kiện \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) thì
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.
C. cường độ dòng điện dao động cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.
D. tổng trở của mạch điện đạt giá trị lớn nhất.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất