Giải SBT Hóa học 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử !!
- Câu 1 : Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :
- Câu 2 : Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
- Câu 3 : Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97g/. Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử natri gần bằng
- Câu 4 : Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
- Câu 5 : Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
- Câu 6 : Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
- Câu 7 : Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
- Câu 8 : Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.
- Câu 9 : Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi.
- Câu 10 : Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng hạt a có một hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
- Câu 11 : Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng hạt a có một hạt gặp hạt nhân. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.
- Câu 12 : Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
- Câu 13 : Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là 1.m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng 19. kg/
- Câu 14 : Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/. Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
- Câu 15 : Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/. Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao