40 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Este môn Hóa học...
- Câu 1 : Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 21,8
C. 14,2
D. 11,6.
- Câu 2 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 3 : Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 30%
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là
A. 6,48.
B. 7,28.
C. 8,64.
D. 5,6
- Câu 5 : Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 6 : Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH
B. C2H5COOH
C. C3H7COOH.
D. C4H9COOH.
- Câu 7 : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24
- Câu 8 : Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 9 : Este có mùi dứa là
A. isoamyl axetat.
B. etyl butirat.
C. etyl axetat.
D. geranyl axctat.
- Câu 10 : Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
- Câu 11 : Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
- Câu 12 : Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5
- Câu 13 : Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là
A. 51%.
B. 49%.
C. 66%.
D. 34%.
- Câu 14 : Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 15 : Thành phần của mỡ tự nhiên là:
A. Este của axit stearic (C17H35COOH)
B. Muối của axit béo.
C. Este của axit panmitic (C15H31COOH)
D. Este của axit oleic (C17H33COOH)
- Câu 16 : Thành phần chủ yếu của nhiều loại bột giặt tổng hợp là:
A. Este của axit béo
B. Dẫn xuất của xenlulozơ
C. Ankyl sunfat
D. Xà phòng nhân tạo
- Câu 17 : Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
A. Ancol
B. Hiđrocacbon thơm
C. Este
D. Andehit
- Câu 18 : Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?
A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn
B. Giặt bằng nước
C. Giặt bằng xăng
D. Giặt bằng xà phòng
- Câu 19 : Bơ nhân tạo được sản xuất từ hợp chất nào sau đây?
A. Protein
B. Gluxit
C. Lipit
D. Đường
- Câu 20 : Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
A. Axit oleic
B. Glixerol
C. Axit stearic
D. Axit panmitic
- Câu 21 : Sản phẩm hidro hóa triglixerit của axit cacboxylic không no, được gọi là:
A. Dầu thực vật
B. Mỡ thực phẩm
C. Mỡ hóa học
D. Macgarin (dầu thực vật hidro hóa)
- Câu 22 : Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no
B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
- Câu 23 : Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2 là
A. 7
B. 4
C. 8
D. 5
- Câu 24 : Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau: C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6
A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa
B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa
C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa
D. Câu A,B,C đúng
- Câu 25 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)
A. CH3CHO và HCOONa
B. HCOOH và CH3CHO
C. HCHO và HCOOH
D. HCHO và CH3CHO
- Câu 26 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
A. Axit axetic
B. Rượu etylic
C. Etyl axetat
D. Axit fomic
- Câu 27 : Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
C. Đun nóng glixerol với các axit béo.
D. Cả A, B đều đúng.
- Câu 28 : Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
- Câu 29 : Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào ?
A. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.
B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
C. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH.
D. CH2=CHCOOH và CH3OH.
- Câu 30 : Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
- Câu 31 : Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là :
A. anđehit axetic.
B. ancol etylic.
C. axit axetic.
D. axit fomic.
- Câu 32 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là :
A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. isopropyl fomat.
D. metyl propionat.
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí oxi (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là :
A. C2H4O2 và C5H10O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2 : VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là :
A. C8H6O4.
B. C4H6O2.
C. C4H8O2
D. C4H6O4.
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :
A. 25%.
B. 27,92%.
C. 72,08%.
D. 75%.
- Câu 37 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein