Đề thi đánh giá năng lực năm 2018 môn Hóa học- ĐH...
- Câu 1 : Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Nhúng thanh Ag vào dung dịch Cu(NO3)2.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3.
D. Cho bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
- Câu 2 : Chất nào sau đây là polisaccarit?
A. glucozo
B. fructozo
C. tinh bột.
D. saccarozơ
- Câu 3 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là
A. 15
B. 14
C. 13
D. 12
- Câu 4 : Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. K
B. Na
C. Ca
D. Ag
- Câu 5 : Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat, (6) tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 6 : Cho bột Fe vào dung dịch hổn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A. FeCl3, Nad.
B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
D. FeCl2, NaCl.
- Câu 7 : Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là
A. C2H3COOCH3
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H3.
- Câu 8 : “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
A. glucozơ
B. tinh bột.
C. Fructozơ.
D. saccarozơ.
- Câu 9 : Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.
B. X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure.
C. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được ba loại muối hữu cơ.
D. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Ala-Gly.
- Câu 10 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 11 : Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
A. glucozo, saccarozo và fructozo.
B. fructozo, saccarozơ và tinh bột.
C. glucozo, tinh bột và xenlulozo.
D. saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
- Câu 12 : Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
A. phản ứng thủy phân
B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng oxi hoá - khử.
D. phản ứng phân hủy.
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,35%.
B. 59,75%.
C. 70,65%.
D. 40,25%.
- Câu 14 : Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-C2H4-COOH.
B. H2N-C3H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
- Câu 15 : Cho sơ đồ chuyển hóa:\(Fe{(N{O_3})_3} \to X( + CO{\rm{,}}{{\rm{t}}^0}) \to Y( + FeC{l_3}) \to Z( + T) \to Fe{(N{O_3})_3}\).
A. FeO; dung dịch NaNO3.
B. Fe2O3; dung dịch Cu(NO3)2.
C. FeO; dung dịch AgNO3.
D. Fe2O3; dung dịch AgNO3.
- Câu 16 : Alanin có công thức là
A. H2N-CH2CH2COOH.
B. C6H5-NH2.
C. H2N-CH2-COOH.
D. CH3CH(NH2)-COOH.
- Câu 17 : Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
A. tơ tằm và tơ vinilon.
B. tơ nilón-6, 6 và tơ capron.
C. tơ visco và tơ xenlulo axetat
D. tơ visco và tơ nilon-6,6.
- Câu 18 : Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
A. HCOO-CH=CHCH3.
B. HCOO-CH2CHO.
C. HCOO-CH=CH2.
D. CH3COO-CH=CH2.
- Câu 19 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thưởng: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau:(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 21 : Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
A. Là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam.
C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.
D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin.
- Câu 22 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 6,4gam.
B. 12,8gam,
C. 8,2gam.
D. 9,6gam.
- Câu 23 : Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng co khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?
A. Al.
B. Mg.
C. Ca.
D. Fe.
- Câu 24 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau:(a) \({C_3}{H_4}{O_2} + NaOH \to X + Y\)
A. HCOONH4 và CH3COONH4.
B. HCOONH4 và CH3CHO.
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
- Câu 25 : Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
A. Fe, Fe2O3.
B. Fe, FeO
C. Fe3O4, Fe2O3.
D. FeO, Fe3O4.
- Câu 26 : Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của \(NO_3^ - \))
A. 3,36 gam.
B. 5,60 gam.
C. 2,80 gam.
D. 2,24 gam.
- Câu 27 : Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2,3-đimetylbutan.
B. butan.
C. 2-metylpropan.
D. 3-metylpentan
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
A. 33,36 gam.
B. 30,16 gam.
C. 34,48 gam
D. 26 gam.
- Câu 29 : Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:(1) X + 2NaOH → 2Y + H2O
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
- Câu 30 : Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta được đồ thị sau
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,25
- Câu 31 : Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:
A. 900.
B. 600.
C. 800.
D. 400.
- Câu 32 : Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,6.
B. 20,4.
C. 24,0.
D. 22,2
- Câu 33 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.
A. 18,88gam
B. 19,33gam
C. 19,60gam
D. 18,66gam
- Câu 34 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
A. 15,92%
B. 22,18%
C. 26,32%
D. 25,75%
- Câu 35 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đổng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64gam.
B. 4,68gam.
C. 9,72gam.
D. 8,10gam.
- Câu 36 : Ba chất hũu cơ X, Y, Z đều chứa C, H, O (biết 50 < MX < MY < MZ). Cho hỗn hợp M gồm X, Y, Z, trong đó số mol chất X gấp 4 lần tổng số mol của Y và Z. Đốt hoàn toàn a gam M được 13,2 gam CO2. Mặt khác, a gam M tác dụng với KHCO3 dư được 0,04 mol khí. Nếu cho a gam M tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5.
B. 67,5.
C. 74,5.
D. 16,0.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein