Đề thi online phương pháp sử dụng chất tương đương...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp các khí CH4, C2H4, C3H4 thu được m gam nước. Giá trị của m là
A 3,6 gam
B 5,6 gam
C 7,2 gam
D 9 gam
- Câu 2 : Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6, tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A 10 lít.
B 20 lít.
C 30 lít.
D 40 lít.
- Câu 3 : Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y lần lượt là là
A Li, Na
B K, Na
C Na, K
D Li, K
- Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 14,85 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Xác định kim loại A và B
A Mg, Ca
B Sr, Ba
C Ca, Ba
D Mg, Ba
- Câu 5 : Đem hóa hơi 13,4 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3, HCOOC2H5 thu được 4,48 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X thu được bao nhiêu gam nước
A 9 gam
B 4,5 gam
C 7,2 gam
D 18 gam
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Công thức phân tử của X.
A C2H6
B C2H4
C CH4
D C3H8
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm hai kim loại A,B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Lấy 17,7 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro ( ở đktc). Xác định 2 nguyên tố A,B
A Mg, Ca
B Sr, Ba
C Zn, Cu
D Ca, Ba
- Câu 8 : Cứ 16,15 gam hỗn hợp A gồm NaX, NaY thì có số mol bằng số mol của 6,4 gam oxi. Biết rằng X, Y là 2 nguyên tố halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Công thức 2 muối là
A
NaF, NaCl
B
NaCl. NaBr
C
NaBr, NaI
D
NaF, NaI
- Câu 9 : Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). CTPT của 2 ancol là
A CH3OH, C2H5OH
B C2H5OH, C3H7OH
C C3H7OH, C4H9OH
D CH3OH,C4H9OH
- Câu 10 : X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Cho 19,35 gam muối Kali của chúng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 1M thu được kết tủa gồm 2 muối . Xác định X,Y
A F, Cl
B Cl, I
C Br, I
D Cl, Br
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon có công thức tổng quát dạng CnH2n+2 phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C thu được 6,6 gam CO2và 3,78 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon
A CH4, C2H4
B CH4, C2H6
C C2H6, C3H8
D C3H8, C4H10
- Câu 12 : Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Tính V.
A 0,896 lít.
B 0,672 lít.
C 0,448 lít.
D 0,336 lít.
- Câu 13 : Hãy xác định CTPT của các axit.
A HCOOH và CH3COOH.
B CH3COOH và C2H5COOH.
C C2H5COOH và C3H7COOH.
D C3H7COOH và C4H9COOH.
- Câu 14 : Cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A 5,7 gam.
B 7,5 gam.
C 5,75 gam.
D 7,55 gam.
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu.
A 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH.
B 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
C 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH.
D 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
- Câu 16 : Hãy xác định tên các kim loại.
A Be, Mg.
B Mg, Ca.
C Ca, Ba.
D Ca, Sr.
- Câu 17 : Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A 2 gam.
B 2,54 gam.
C 3,17 gam.
D 2,95 gam.
- Câu 18 : Có V lít khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫnhỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của hai olefin là
A C2H4 và C3H6.
B C3H6 và C4H8.
C C4H8 và C5H10.
D C5H10 và C6H12.
- Câu 19 : hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là
A Na
B Li
C K
D Rb
- Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng HNO3 loãng thu được dung dịch X ( không chứa muối amoni) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí là
A 0,035 ; 0,035
B 0,05; 0,04
C 0,03 ; 0,04
D 0,02; 0,05
- Câu 21 : Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit gồm 2 kim loại kiềm. Để trung hòa X cần dung tối thiểu 500 ml dung dịch HNO3 0,55 M . Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiềm 20% số mol hỗn hợp. Kí hiệu hóa học của 2 kim loại lần lượt là
A Na, Li
B Na, K
C Li, K
D Na, Ca
- Câu 22 : Hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,38 gam. Xác định CTPT của rượu B, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol rượu A bằng 5/3 tổng số mol của rượu B và C, MB > MC.
A CH3OH.
B C2H5OH.
C C3H7OH.
D C4H9OH.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime